Oxaceprol

Oxaceprol
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa(2S,4R)-1-acetyl-4-hydroxypyrrolidine-2-carboxylic acid
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (4R)-1-acetyl-4-hydroxy-L-proline
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.047.058
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC7H11NO4
Khối lượng phân tử172.159 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(=O)N1C[C@@H](C[C@H]1C(=O)O)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C7H11NO4/c1-4(9)8-3-5(10)2-6(8)7(11)12/h5-6,10H,2-3H2,1H3,(H,11,12)/t5-,6+/m1/s1
  • Key:BAPRUDZDYCKSOQ-RITPCOANSA-N
  (kiểm chứng)

Oxaceprol là một loại thuốc chống viêm được sử dụng trong điều trị viêm xương khớp.[1] Nó có nguồn gốc từ L-proline, một amino acid được mã hóa DNA. Tác dụng tích cực của Oxaceprol là ức chế sự bám dính và di chuyển của các tế bào bạch cầu.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Herrmann G; Steeger D; Klasser M; và đồng nghiệp (2000). “Oxaceprol is a well-tolerated therapy for osteoarthritis with efficacy equivalent to diclofenac”. Clin. Rheumatol. 19 (2): 99–104. doi:10.1007/s100670050025. PMID 10791619.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Clayton, James J. (August 2007), "Nutraceuticals in the Management of Osteoarthritis", Orthopedics, 30 (8), retrieved 2013-06-08. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Clayton2007” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác