Oxetorone

Oxetorone
Skeletal formula of oxetorone
Space-filling model of the oxetorone molecule
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (3Z)-3-[1]benzofuro[3,2-c][1]benzoxepin-6(12H)-ylidene-N,N-dimethylpropan-1-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.043.086
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H21NO2
Khối lượng phân tử319.40 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN(C)CCC=C1C2=CC=CC=C2OCC3=C1OC4=CC=CC=C34
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H21NO2/c1-22(2)13-7-10-17-15-8-3-5-11-19(15)23-14-18-16-9-4-6-12-20(16)24-21(17)18/h3-6,8-12H,7,13-14H2,1-2H3
  • Key:VZVRZTZPHOHSCK-UHFFFAOYSA-N
  (kiểm chứng)

Oxetorone (INN), dưới dạng oxetorone fumarate (USAN) (tên thương hiệu Nocertone, Oxedix), là một chất đối kháng serotonin, thuốc kháng histaminethuốc chẹn alpha được sử dụng làm thuốc chống dị ứng.[1][2][3][4]

Sự liên quan với tăng prolactin máu đã được mô tả.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ C.R. Ganellin; David J. Triggle (21 tháng 11 năm 1996). Dictionary of Pharmacological Agents. CRC Press. tr. 1493–. ISBN 978-0-412-46630-4.
  2. ^ William Andrew Publishing (22 tháng 10 năm 2013). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition. Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
  3. ^ C.J. van Boxtel; B. Santoso; I.R. Edwards (6 tháng 8 năm 2008). Drug Benefits and Risks: International Textbook of Clinical Pharmacology - Revised 2nd Edition. IOS Press. tr. 699–. ISBN 978-1-60750-345-3.
  4. ^ Massiou H (2000). “[Prophylactic treatments of migraine]”. Rev. Neurol. (Paris) (bằng tiếng Pháp). 156 Suppl 4: 4S79–86. PMID 11139754.
  5. ^ Pradalier A (tháng 12 năm 1996). “Hyperprolactinaemia and depression induced by oxetorone”. Cephalalgia. 16 (8): 560–1. doi:10.1046/j.1468-2982.1996.1608560.x. PMID 8980859. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013.