Proxibarbital

Proxibarbital
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaProxibarbital, Centralgol, Ipronal, 5-Allyl-5-(β-hydroxypropyl)barbituric acid
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-5-allyl-5-(2-hydroxypropyl)pyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
ECHA InfoCard100.018.004
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H14N2O4
Khối lượng phân tử226.229 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1NC(=O)NC(=O)C1(CC(O)C)C\C=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H14N2O4/c1-3-4-10(5-6(2)13)7(14)11-9(16)12-8(10)15/h3,6,13H,1,4-5H2,2H3,(H2,11,12,14,15,16) ☑Y
  • Key:VNLMRPAWAMPLNZ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Proxibarbital (Ipronal) là một dẫn xuất barbiturat được tổng hợp vào năm 1956. Nó có đặc tính chống lo âu và trái ngược với hầu hết các barbiturat hầu như không có hành động thôi miên.[1]

Nó cũng được sử dụng trong điều trị đau nửa đầu theo cách tương tự như butalbital.[2]

Đồng phân Valofane với Proxibarbal in vivo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zajdel, P.; Kulig, K.; Zejc, A. (2008). Zejc, A.; Gorczyca, M. (biên tập). Chemia leków, podręcznik dla studentów farmacji i farmaceutów (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa, Poland. ISBN 978-83-200-3652-7.
  2. ^ Sulman, F. G.; Pfeifer, Y.; Tal, E. (1976). “Migraine therapy by enzyme induction with proxibarbital”. Therapie der Gegenwart (bằng tiếng german). 115 (12): 2088–2103. PMID 14412.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)