RP-3 | |
---|---|
Nạp đạn rocket 3 inch 60-pdr SAP/HE lên máy bay Hawker Typhoon | |
Loại | Đạn rocket đối đất không điều khiển |
Nơi chế tạo | Vương quốc Anh |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1943–1968 (UK) |
Sử dụng bởi | Không quân Hoàng gia Anh, Hải quân Hoàng gia Anh, Không quân Hoàng gia Úc... |
Trận | World War II, Cách mạng Dân tộc Indonesia, Tình trạng khẩn cấp Malaya, Khủng hoảng Kênh đào Suez, Chiến tranh Triều Tiên, Aden Emergency |
Thông số | |
Khối lượng | 17,9 kg (39 lb) với phiên bản trang bị động cơ Mk 1 17,2 kg (38 lb) với động cơ Mk 2, 3, 4 |
Chiều dài | 55 in (1,4 m) |
Đường kính | 82,7 mm (3,26 in) rocket body |
Trọng lượng đầu nổ | tổng trọng lượng đầu đạn 25–60 lb (11–27 kg) |
Động cơ | solid fuel rocket 800 kgf (1.800 lbf) |
Chất nổ đẩy đạn | cordite |
Tầm hoạt động | 1.600 m (1.700 yd) |
Tốc độ | With 25 lb warhead: 380 m/s (1.200 ft/s) With 60 lb warhead: 230 m/s (750 ft/s) |
Hệ thống chỉ đạo | không |
Nền phóng | Several aircraft Landing Craft Tank (Rocket) |
Rocket RP-3 (Viết tắt của Rocket Projectile 3 inch) là một loại đạn rocket được Không quân Hoàng gia Anh sử dung trong và sau Chiến tranh thế giới 2. Đây là loại vũ khí chủ yếu sử dụng trong vai trò tấn công các mục tiêu mặt đất. Nó còn được gọi với cái tên là rocket 60-pound do nó được trang bị đầu đạn nặng 60 pound (27 kg); trong khi rocket 25-pound là phiên bản tên lửa trang bị đầu đạn xuyên giáp nặng 25 pound (11 kg). RP-3 được trang bị trên các máy bay tiêm kích-bom của Không quân Anh để tiêu diệt các mục tiêu xe tăng, tàu hỏa, xe chở quân, công trình, và được sử dụng trong Không quân Hải quân Anh để tiêu diệt tàu ngầm U-boat và tàu chở hàng. "3 inch" ám chỉ đưởng kính của động cơ rocket (7,62 cm).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về RP-3. |