Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raphael Andrei Stănescu | ||
Ngày sinh | 27 tháng 6, 1993 | ||
Nơi sinh | Deggendorf, Germany | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Farul Constanța | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2009 | Dinamo Bucureşti | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2013 | Dinamo II București | 50 | (10) |
2010–2014 | Dinamo București | 6 | (1) |
2013–2014 | → Corona Brașov (mượn) | 17 | (1) |
2015 | Flota Świnoujście | ? | (?) |
2015–2016 | Oțelul Galați | 14 | (0) |
2016 | → Sporting Turnu Măgurele (mượn) | ? | (?) |
2016–2017 | Voluntari II | ? | (?) |
2017– | Farul Constanța | 12 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | U-17 România | 7 | (4) |
2011–2012 | U-19 România | 5 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 1, 2018 |
Raphael Andrei Stănescu (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu cho Farul Constanța. Trong quá khứ, anh từng thi đấu ở Liga I cho Dinamo București.
Stănescu ra mắt đội một Dinamo vào ngày 22 tháng 5 năm 2010, trong trận đấu trước SC Vaslui với vai trò dự bị cho Andrei Cristea.[1] Bàn thắng đầu tiên của anh cho Dinamo đến trong trận đấu trước CS Mioveni, vào ngày 12 tháng 5 năm 2012. Năm 2014, anh hết hợp đồng với Dinamo, vì anh không có nhiều cơ hội để chơi cho Reds-and-Whites.[2]