Reina Mundial del Banano

Reina Mundial del Banano (Nữ hoàng chuối của thế giới - Queens of the Banao) là một cuộc thi sắc đẹp thành lập tại Machala, Ecuador[1][2] vào năm 1985, cuộc thi chủ yếu dành cho các nước xuất khẩu chuối.[3] Cuộc thi được phát sóng tại Ecuador bởi Canal Uno.

Danh sách Hoa hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Reina Mundial Del Banano Virreina Mundial Del Banano Turismo Internacional Primera Princesa Segunda Princesa Tercera Princesa Cuarta Princesa
1985 Rosibel Chacón Pereira
 Costa Rica
Cristiane Lasita Passos
 Brazil
Không trao giải Mónica Espinoza
 Ecuador
Joanne Goiri González
 Venezuela
Yanina Maricel Castaño
 Argentina
Không trao giải
1986 Betzabeth Emilia Coelles Araújo
 Venezuela
María Eugenia Benjamín
 Panama
Không trao giải Claudia Patricia Ruiz
 Colombia
Yamila Salaya
 Argentina
Anamaria Marques Stark
 Brazil
Không trao giải
1987 Carla Irene Trombotti Moreno
 Uruguay
Doris Mora Bejarano
 Ecuador
Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1988 Ximena Paullette Correa Jarre
 Ecuador
Rita Rosina Verreos
 Venezuela
Không trao giải Emma Betancourt Suárez
 Colombia
Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1989 Cristiane Corrales Ferreira
 Brazil
Vivian Sanabria
 Costa Rica
Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1990 Luz Angélica Ruiz Velasco
 Mexico
Daniela Lores Quintero
 Venezuela
Không trao giải Virna Passelly Machuca
 El Salvador
Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1991 Mónica Rodríguez Cháves
 Colombia
María Fernanda Corral Dazza
 Ecuador
Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1992 Gisselle Amelia González Aranda
 Panama
Idis Mabel Vélez Romero
 Puerto Rico
Không trao giải Iglaê Gunther
 Brazil
Claudia Bastón Monquera
 Argentina
Mónica Aída González Mejía
 Mexico
Không trao giải
1993 Yadira Yesenia Ríos García
 Mexico
Phyllis Motta Ruiz De Somucursio
 Panama
Không trao giải Nashali Enchautegui Ramírez
 Puerto Rico
Farley Derly Ferreira da Silva
 Brazil
Maria Angélica González Luque
 Colombia
Không trao giải
1994 Liliana Noemi González Mena
 Paraguay
Ana Lucía Granda Aguilar
 Ecuador
Không trao giải Lucy Vásquez Almonte
 Dominican Republic
Maria Fernanda Navarro Guigou
 Uruguay
Solange Guadalupe Magnano Silvestro
 Argentina
Không trao giải
1995 Gabriela Aguilar Chavarría
 Costa Rica
Fabiana Fontanella
 Brazil
Không trao giải Rocío del Pilar Abed Chafloque
 Peru
Patricia Serafini Geoghegan
 Paraguay
Roxana Maria Pérez del Castillo
 Bolivia
Không trao giải
1996 Paula Denisse Simom
 Brazil
Marisela Moreno Montero
 Panama
Không trao giải Claudia Romina Pinargote Delgado
 Ecuador
Không trao giải Không trao giải Không trao giải
1997 Adriana de Jesús Zúñiga Sáenz
 Costa Rica
Karla Hannelore Beteta Forkel
 Guatemala
Không trao giải Karla Cedena Vélez
 Ecuador
Jackeline Negrón Divieri
 Puerto Rico
Lisette Morán
 Dominican Republic
Không trao giải
1998 Jessica Lynn Bryan Gándara
 Guatemala
Noelia Ortiz Melo
 Italy
Không trao giải Mónica Patricia Sáenz Grimm
 Peru
María Elisa Jara
 Ecuador
Verónica Antelo
 Bolivia
Không trao giải
1999 Amaloha Elisa Méndez Silverio
 Venezuela
Viviana Brener Campo
 Costa Rica
Không trao giải Georgette Giovanna Medina Pinzón
 Colombia
Kristy Bitting
 Puerto Rico
Lucía de Oslazábal
 Peru
Không trao giải
2000 Melania Canino Santos
 Puerto Rico
Alejandra Vélez Londoño
 Colombia
Không trao giải Katia Peterli Camargos
 Brazil
Lourdes Quirola
 Ecuador
Ana Valentina Montero Lugano
 Venezuela
Không trao giải
2001 Claudia Alejandra Palacios López
 Colombia
Shadelyn López
 Puerto Rico
Không trao giải Ana Lucia de Bastos Herrera
 Venezuela
Jessica Alaña
 Ecuador
Mireya Castedo Soliz
 Bolivia
Không trao giải
2002 Isabel Cristina Estrada Cano
 Colombia
Susanne Tocker
 Germany
Không trao giải Laura Carolina Molina Navarro
 Venezuela
Maria Gabriela Riquelme
 Paraguay
Priscila Verónica Del Salto Astudillo
 Ecuador
Không trao giải
2003 Liliana Judith De Cambil Ávila
 Colombia
Amanda Cothran
 United States
Không trao giải Claudia Kindscherousky
 Germany
Nelda Esther Sánchez Cantoral
 Panama
Alanna Valquiria Arruda Silva
 Brazil
Leslie Lizeth Caballero
 Honduras
2004 Anna María Ezechiels
 Canada
María Gabriela Granda Román
 Ecuador
Không trao giải Leanna Pareja
 United States
Farrah Edwards Moncriffe
 Costa Rica
Gabriela Zavala Irias
 Honduras
Không trao giải
2005 Tatiana María Bastidas Castañeda
 Colombia
Jessica Torejani
 Brazil
Không trao giải Gretal Montgomery
 Panama
Estefany Carolina Salgado Tomaselly
 Ecuador
Josmila Fajardo
 Venezuela
Không trao giải
2006 Verónica María González Quesada
 Costa Rica
Rosibel María Eugenia Macías Álava
 Ecuador
Không trao giải María Jesús Salas Calvo
 Peru
Joanna Giselle Gallo Hosein
 Venezuela
Ana María Castañeda Gómez
 Colombia
Không trao giải
2007 Jennifer Johanna Schell Dorantes
 Venezuela
Izaskun Arana Cándela
 Ecuador
Không trao giải Jennifer Schott
 Canada
Laura Montoya Escobar
 Colombia
Stephanie Joan Araúz Shaw
 Panama
Không trao giải
2008 Amanda Renee Delgado
 United States
Nailette Cristina Romero Gazaui
 Venezuela
Không trao giải Gloria Patricia Pérez Peñuela
 Colombia
María Silvana Belli Vega
 Argentina
Paola Casilla Agnes
 Dominican Republic
Không trao giải
2009 Josephine Karam León
 Venezuela
Dalia Cristina Fernández Sánchez
 Dominican Republic
Không trao giải Livia Brito Pestaña
 Mexico
Viviana Cortez Zúñiga
 Ecuador
Dayana Luara Incandela
 Argentina
Không trao giải
2010 Hilda Alessa Gamez Phillips
 Honduras
Laura Vivian Spoya Solano
 Peru
Không trao giải Ava Ferdowsmakan
 Canada
Saira Yael Hernández Duval
 Mexico
Esmeralda Alejandrina Yaniche Vásquez
 Venezuela
Không trao giải
2011 Lizeth Carolina González Romero
 Colombia
Johanna Acs
 Germany
Không trao giải Elishia Aman Sahota
 Canada
Jessica María Schell Dorant
 Venezuela
María Gracia Figueroa
 Peru
Không trao giải
2012 Jennifer Valle
 Honduras
Nerys Margarita Díaz Ramírez
 Venezuela
Không trao giải Ruth Estefanía Guevara Yánez
 Ecuador
Karla Paulina Gutiérrez García
 Mexico
Natalia Leyva Lezcano
 Puerto Rico
Không trao giải
2013 Manou Volkmer
 Germany
Donají López
 Mexico
Không trao giải Carolina Yanuzzi
 Argentina
Kennya Araújo da Silva
 Brazil
Natasha Muñoz
 Puerto Rico
Không trao giải
2014 Susan Romanishin
 United States
Alessandra Freitas
 Brazil
Không trao giải Axel López
 Venezuela
Jessica Lerma
 Mexico
Nicole Velásquez
 Ecuador
Không trao giải
2015 Carolina Rodríguez
 Costa Rica
Yuliska Guevara
 Venezuela
Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải Không trao giải
2016 Ivana Yturbe Contreras
 Peru
Rusbell Lòpez
 Venezuela
Không trao giải Grettel Rodríguez
 Costa Rica
Karem Varas
 Ecuador
Suzana Sampeir
 Haiti
Không trao giải
2017 Yenny Carrillo
 Colombia
Karen Robles
 Costa Rica
Ivonne Hernández
 Mexico
Sthefany Sánchez
 Ecuador
Valeria Cardona
 Honduras
Gabriela Decena
 Venezuela
Không trao giải
2018 Jhelenny Tello
 Ecuador
María Alejandra Chacón
 Colombia
Không trao giải Melody Calderón
 Peru
Nataly Vargas
 Mexico
Không trao giải Không trao giải
2019 Ellen Pimienta Glen
 Colombia
Celinee Santos
 Dominican Republic
Không trao giải Allison Matamoros
 Ecuador
Graziella Luca
 Germany
María Alexandra Pinillos
 Peru
Không trao giải

Số lần chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Reina Mundial Del Banano

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Colombia 8 1991, 2001, 2002, 2003, 2005, 2011, 2017, 2019
 Costa Rica 5 1985, 1995, 1997, 2006, 2015
 Venezuela 4 1986, 1999, 2007, 2009
 Ecuador 2 1988, 2018
 United States 2008, 2014
 Honduras 2010, 2012
 Brazil 1989, 1996
 Mexico 1990, 1993
 Peru 1 2016
 Germany 2013
 Canada 2004
 Puerto Rico 2000
 Guatemala 1998
 Paraguay 1994
 Panama 1992
 Uruguay 1987

Virreina Mundial Del Banano

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Venezuela 6 1988, 1990, 2008, 2012, 2015, 2016
 Ecuador 1987, 1991, 1994, 2004, 2006, 2007
 Brazil 4 1985, 1995, 2005, 2014
 Costa Rica 3 1989, 1999, 2017
 Panama 1986, 1996, 1993
 Dominican Republic 2 2009, 2019
 Colombia 2000, 2018
 Germany 2002, 2011
 Puerto Rico 1992, 2001
 Mexico 1 2013
 Peru 2010
 United States 2003
 Italy 1998
 Guatemala 1997

Turismo Internacional

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Mexico 1 2017

Primera Princesa

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Ecuador 6 1985, 1996, 1997, 2012, 2017, 2019
 Peru 4 1995, 1998, 2006, 2018
 Colombia 1986, 1988, 1999, 2008
 Venezuela 3 2001, 2002, 2014
 Canada 2007, 2010, 2011
 Brazil 2 1992, 2000
 Costa Rica 1 2016
 Argentina 2013
 Mexico 2009
 Panama 2005
 United States 2004
 Germany 2003
 Dominican Republic 1994
 Puerto Rico 1993
 El Salvador 1990

Segunda Princesa

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Ecuador 6 1998, 2000, 2001, 2005, 2009, 2016
 Mexico 4 2010, 2012, 2014, 2018
 Venezuela 3 1985, 2006, 2011
 Argentina 1986, 1992, 2008
 Brazil 2 1993, 2013
 Paraguay 1995, 2002
 Puerto Rico 1997, 1999
 Germany 1 2019
 Honduras 2017
 Colombia 2007
 Costa Rica 2004
 Panama 2003
 Uruguay 1994

Tercera Princesa

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Venezuela 4 2000, 2005, 2010, 2017
 Peru 3 1999, 2011, 2019
 Argentina 1985, 1994, 2009
 Bolivia 1995, 1998, 2001
 Puerto Rico 2 2012, 2013
 Ecuador 2002, 2014
 Dominican Republic 1997, 2008
 Colombia 1993, 2006
 Brazil 1986, 2003
 Haiti 1 2016
 Panama 2007
 Honduras 2004
 Mexico 1992

Cuarta Princesa

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Số lần Vào các năm
 Honduras 1 2003

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “La Reina Mundial del Banano”. El Universo. 20 tháng 9 năm 2008. Truy cập 30 tháng Năm năm 2010.
  2. ^ “La reina mundial del banano ecuador”. El Diario. 8 tháng 1 năm 2009. Truy cập 30 tháng Năm năm 2010.
  3. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng Ba năm 2010. Truy cập 30 Tháng Ba năm 2010.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)