Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rudolof Yanto Basna | ||
Ngày sinh | 12 tháng 6, 1995 | ||
Nơi sinh | Sorong, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persib Bandung | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2011–2013 | Deportivo Indonesia | ||
2014 | U-21 Sriwijaya | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Mitra Kukar | 10 | (0) |
2016– | Persib Bandung | 15 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2014 | U-19 Indonesia | ||
2014 | U-21 Indonesia | 2 | (0) |
2016– | Indonesia | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13:45, 12 tháng 4 năm 2015 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:45, 9 tháng 10 năm 2016 (UTC) |
Yanto Basna (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1995) là cầu thủ bóng đá người Indonesia chơi ở vị trí hậu vệ trung tâm cho câu lạc bộ Persib Bandung.
Vào tháng 12 năm 2014, Rudolof gia nhập Mitra Kukar.[1] Anh có trận đấu đầu tiên vào ngày 5 tháng 4 năm 2015, khi giành chiến thwngs 1–0 trước Persebaya Surabaya at Sân vận động Bung Tomo.[2]
Đội tuyển Indonesia[3] | ||
---|---|---|
Năm | Tận | Bàn |
2016 | 7 | 0 |
Tổng cộng | 7 | 0 |
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Piala Indonesia | Châu Á | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Mitra Kukar | 2015 | Indonesia Super League | 1 | 0 | — | 1 | 0 | |||||
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 |