SM the Ballad Vol. 2 – Breath

Breath
EP của SM the Ballad
Phát hành13 tháng 2 năm 2014 (2014-02-13)
Thu âm2013-2014
Thể loạiK-pop, Ballad
Hãng đĩaSM Entertainment
Thứ tự album của SM the Ballad
Miss You
(2010)
Breath
(2014)
Đĩa đơn từ Breath
  1. "Breath"
    Phát hành: 10 tháng 2 năm 2014 (2014-02-10)

SM the Ballad Vol. 2 – Breathmini album thứ hai của nhóm nhạc Hàn Quốc SM the Ballad. EP được phát hành vào ngày 13 tháng 2 năm 2014, với ca khúc chủ đề là "Breath".

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 3 tháng 2 năm 2014, đại diện của SM Entertainment đã thông báo với My Daily rằng: "SM The Ballad đang có kế hoạch trở lại vào tháng 2 này. Họ hiện đang ở giai đoạn cuối của khâu chuẩn bị." SM The Ballad là một nhóm nhạc dự án và không có thành viên cố định mà thay vào đó thành viên của nhóm sẽ thay đổi liên tục và là các giọng ca chính của những nhóm nhạc, cũng như các ca sĩ thể hiện tốt thể loại ballad thuộc công ty SM. Đại diện của SM còn nói thêm: "Các thành viên trong mini album vol. 1 sẽ không có trong nhóm ở mini album sắp tới, và thay vào đó là Changmin của TVXQ, Yesung của Super Junior, Taeyeon của Girls' Generation, Jonghyun của SHINee, Krystal của f(x), Chen của EXO, Zhou Mi của Super Junior-MZhang Liyin sẽ tham gia."[1]

Album bao gồm tổng cộng sáu bài hát xoay quanh chủ đề một cuộc chia tay. Hai trong số các bài hát cũng sẽ có ba phiên bản, bao gồm tiếng Hàn, tiếng Nhậttiếng Trung. Phiên bản tiếng Hàn của "Breath" là do TaeyeonJonghyun trình bày, trong khi phiên bản tiếng Trung do ChenZhang Li Yin, và phiên bản tiếng Nhật là của ChangminKrystal. Phiên bản tiếng Hàntiếng Nhật của "I Was Greedy" ("Blind") được hát bởi Yesung đã được thu âm trước khi anh nhập ngũ, và phiên bản tiếng Trung do Zhou Mi trình bày.[2]

SM Entertainment đã thông báo rằng việc ra mắt sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng 2 cùng với bản song ca của TaeyeonJonghyun, "Breath" (phiên bản tiếng Hàn); ngày 11 tháng 2 là Jonghyun và bản song ca cùng Chen, "A Day Without You"; ngày tiếp theo là đơn ca của Taeyeon, "Set Me Free"; ngày 13 tháng 2 sẽ ra mắt bài hát đơn ca của Yesung, "Blind" (phiên bản tiếng Hàntiếng Nhật) cũng như phiên bản tiếng Trung của Zhou Mi, Chen và bản song ca cùng Krystal - "When I Was... When U Were..." - và không thể thiếu phiên bản tiếng Trung (ChenZhang Li Yin) cũng như tiếng Nhật (ChangminKrystal) của "Breath".[3]

Mini album đầy đủ sẽ chính thức được phát hành vào ngày 13 tháng 2 năm 2014.

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

TaeyeonJonghyun sẽ biểu diễn "Breath" lần đầu tiên trên M! Countdown vào ngày 13 tháng 2. Trong khi đó, ChenZhang Li Yin cũng sẽ trình diễn phiên bản tiếng Trung của "Breath" trong chương trình 'Element of Joy' của đài Hồ Nam vào ngày Valentine, lúc 20 giờ. Bài hát cũng sẽ được biểu diễn trên chương trình Music Bank của đài KBS, cũng như Music CoreInkigayo vào tháng 2.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát chính thức
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Dear" (Giới thiệu) 1:01
2."숨소리 (Breath)"Taeyeon & Jonghyun4:37
3."내 욕심이 많았다 (Blind)"Yesung3:56
4."Set Me Free"Taeyeon4:21
5."하루 (A Day Without You)"Jonghyun & Chen3:36
6."좋았던 건, 아팠던 건 (When I Was... When U Were...)"Krystal & Chen3:54
7."僕のせいだよ (Blind)" (phiên bản tiếng Nhật)Yesung3:52
8."太贪心 (Blind)" (phiên bản tiếng Trung)Zhou Mi3:56
9."Breath" (phiên bản tiếng Trung)Zhang Li Yin & Chen4:37
10."Breath" (phiên bản tiếng Nhật)Krystal & Changmin4:30

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên và chức vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “SM The Ballad to Return in February with New Members”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ More details including tracklist and participating artists for SM The Ballad's 2nd album 'Breath' revealed
  3. ^ SM The Ballad to release their upcoming tracks starting on the 10th
  4. ^ a b c d “Gaon Chart Search” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)
  6. ^ (tiếng Hàn) “Gaon album chart”. Gaon. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]