Sinclair Broadcast Group

Sinclair Broadcast Group, Inc.
Mã ISINUS8292261091
Thành lập11 tháng 4 năm 1971; 53 năm trước (1971-04-11)
Baltimore, Maryland, U.S.
Người sáng lậpJulian Sinclair Smith
Sản lượng
Chương trình tin tức và thể thao
Doanh thuTăng$2.73 billion USD[1] (2016)
Tăng$233.4 triệu đô la Mỹ (2016)
Tăng$245.3 triệu đô la Mỹ (2016)
Tổng tài sảnTăng$5.96 tỉ đô la Mỹ (2016)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng$557.9 triệu đô la Mỹ (2016)
Chủ sở hữuGia đình Smith
Số nhân viên8,400 [1] (2016)
Websitesbgi.net

Sinclair Broadcast Group, Inc. (SBG) là một tập đoàn truyền thông Hoa Kỳ do gia đình nhà sáng lập Julian Sinclair Smith sở hữu. Trụ sở công ty nằm ở vùng ngoại ô Baltimore ở Cockeysville, Maryland. Đây là công ty có số lượng đài phát sóng truyền hình lớn thứ hai nước Mỹ với tổng cộng 193 đài.[2]

Một nghiên cứu năm 2019 công bố trên tạp chí American Political Science Review cho thấy "các đài truyền hình do Sinclair sở hữu giảm thời lượng phát sóng về các chủ đề chính trị địa phương, tăng thời lượng phát sóng về các chủ đề toàn quốc và có xu hướng thiên bảo thủ so với các đài khác."[Chú thích 1][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "stations bought by Sinclair reduce coverage of local politics, increase national coverage and move the ideological tone of coverage in a conservative direction relative to other stations operating in the same market."

Tham khảo chung

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Sinclair Broadcast Group Annual Reports 2016” (PDF). Sinclair Broadcast Group. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “Hunt Valley”. Hunt Valley (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ Martin, Gregory J.; McCrain, Josh (ngày 10 tháng 4 năm 2018). "Analysis | Yes, Sinclair Broadcast Group does cut local news, increase national news and tilt its stations rightward". Washington Post. ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ McCRAIN, Joshua; Martin, Gregory J. (2019). "Local News and National Politics". American Political Science Review. 113 (2): 372–384. doi:10.1017/S0003055418000965. ISSN 0003-0554.