Thanasimodes

Thanasimodes
T. dorsalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Liên họ (superfamilia)Cleroidea
Họ (familia)Cleridae
Phân họ (subfamilia)Clerinae
Chi (genus)Thanasimodes
Murray, 1867[1]
Loài điển hình
Thanasimodes metallicus
Murray, 1867

Thanasimodes là một chi bọ cánh cứng trong phân họ Clerinae. Chúng được Andrew Murray mô tả đầu tiên vào năm 1867.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi được ghi nhận bao gồm:[2][3][4]

Các loài hóa thạch bao gồm:[12][13]

Các loài trước đây thuộc chi này bao gồm:

  1. ^ "Makdischu".
  2. ^ a b Written Opilus instead of Opilo in the initial description.
  3. ^ "Du nord de l'Afrique".
  4. ^ "Sénégal".
  5. ^ "El Kureimat".
  6. ^ "Old Calabar".
  7. ^ "In tractibus fluvii Limpoponis".

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Murray, Andrew (1867). “List of Coleoptera received from Old Calabar, on the West Coast of Africa”. Annals and Magazine of Natural History. Ser. 3. 20 (119): 319–321. doi:10.1080/00222936708646336.
  2. ^ Schenkling, S. (1910). Thanasimodes Murr.”. Cleridae. Coleopterorum Catalogus. 23. Berlin: W. Junk. tr. 38–39.
  3. ^ Löbl, I.; Rolčik, J.; Kolibáč, J.; Gerstmeier, J. (2007). “Family Cleridae Latreille, 1802”. Trong Löbl, I.; Smetana, A. (biên tập). lateroidea, Derodontoidea, Bostrichoidea, Lymexyloidea, Cleroidea and Cucujoidea. Stenstrup: Apollo Books. tr. 375. doi:10.1163/9789004260894. ISBN 9789004260894.
  4. ^ a b Bartlett, Justin S.; Gerstmeier, Roland (2016). Menieroclerus gen. nov.: A new genus for Thanasimodes nigropiceus (Kuwert, 1893) (Coleoptera: Cleridae: Clerinae)”. Zootaxa. 4168 (2): 395–400. doi:10.11646/zootaxa.4168.2.12. PMID 27701345.
  5. ^ Fairmaire, Léon (1885). “Diagnoses de Coléoptères de l'Afrique orientale”. Comptes-rendus des séances de la Société entomologique de Belgique. Sér. 3 (54): 8.
  6. ^ Lesne, P. (1905). “Un Cléride saharien nouveau (Opilo desertorum nov. sp.)”. Bulletin du Muséum d'histoire naturelle. 11 (6): 388–390.
  7. ^ "Aïr: Iferouane".
  8. ^ Lucas, H. (1843). “Coléoptères d'Algérie nés à Paris”. Revue zoologique. 6: 159.
  9. ^ de Laporte, F. L. (1836). “Études entomologiques, ou Descriptions d'insectes nouveaux et observations sur la synonymie”. Revue entomologique. 4: 42.
  10. ^ de la Escalera, Manuel Martínez (1914). “Los Coleópteros de Marruercos”. Trabajos del Museo Nacional de Ciencias Naturales. Serie Zoológica. Madrid. 11: 249–250.
  11. ^ Boheman, Carolus H. (1851). “Opilus (Latr.) robustus. Coleoptera: (Buprestides, Elaterides, Cebrionites, [...], Clerii, [...], Hydrophilidae.). Insecta Caffraria annis 1838–1845 a J.A. Wahlberg collecta. 1. Holmia. tr. 485–487.
  12. ^ Kolibáč, Jiří; Huang, Diying (2016). “The oldest known clerid fossils from the Middle Jurassic of China, with a review of Cleridae systematics (Coleoptera)”. Systematic Entomology. 41 (4). S3. A list of fossils described within the family Cleridae. doi:10.1111/syen.12192. S2CID 89399958.
  13. ^ “†Thanasimodes jantar Kolibac 1997 (checkered beetle)”. Fossilworks. Gateway to the Paleobiology Database. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]