Theloderma moloch

Theloderma moloch
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Theloderma
Loài:
T. moloch
Danh pháp hai phần
Theloderma moloch
(Annandale, 1912)
Các đồng nghĩa[3]
  • Phrynoderma moloch Annandale, 1912[2]
  • Rhacophorus moloch (Annandale, 1912)
  • Nyctixalus moloch (Annandale, 1912)

Theloderma moloch là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, có thể cả Bhutan, và có thể cả Trung Quốc.[2][3][4] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và đất ngập nước với cây bụi là chủ yếu. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sushil Dutta, Sabitry Bordoloi, Mohini Mohan Borah (2004). Theloderma moloch. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58805A11841755. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58805A11841755.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Annandale, Nelson (1912). “Zoological results of the Abor Expedition, 1911–1912. I. Batrachia”. Records of the Indian Museum (bằng tiếng Anh). 8: 7–36. doi:10.5962/bhl.part.1186.
  3. ^ a b Frost, Darrel R. (2016). Theloderma moloch (Annandale, 1912)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Frost, Darrel R. (2016). Theloderma Tschudi, 1838”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]