Tirilazad

Tirilazad
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa(8S,10S,13S,14S,16R,17S)-17-[2-[4-(2,6-dipyrrolidin-1-ylpyrimidin-4-yl)piperazin-1-yl]acetyl]-10,13,16-trimethyl-6,7,8,12,14,15,16,17-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (16α)-21-[4-(2,6-dipyrrolidin-1-ylpyrimidin-4-yl)piperazin-1-yl]-16-methylpregna-1,4,9(11)-triene-3,20-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC38H52N6O2
Khối lượng phân tử624.859 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(CN4CCN(c2nc(nc(N1CCCC1)c2)N3CCCC3)CC4)[C@H]6[C@H](C)C[C@H]5[C@H]8C(=C/C[C@@]56C)\[C@]/7(/C=C\C(=O)\C=C\7CC8)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C38H52N6O2/c1-26-22-31-29-9-8-27-23-28(45)10-12-37(27,2)30(29)11-13-38(31,3)35(26)32(46)25-41-18-20-43(21-19-41)34-24-33(42-14-4-5-15-42)39-36(40-34)44-16-6-7-17-44/h10-12,23-24,26,29,31,35H,4-9,13-22,25H2,1-3H3/t26-,29-,31+,35-,37+,38+/m1/s1 ☑Y
  • Key:RBKASMJPSJDQKY-RBFSKHHSSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tirilazad là một loại thuốc đã được đề xuất để điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Khi thử nghiệm trên mô hình động vật, tirilazad có tác dụng bảo vệ mô não và giảm tổn thương não. Tuy nhiên, loại thuốc này không thể điều trị và thậm chí còn làm nặng thêm đột quỵ khi nghiên cứu trên người.[1]

Cách dùng trong điều trị đột quỵ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tirilazad hiện không có sử dụng trong điều trị lâm sàng đột quỵ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tirilazad for acute ischaemic stroke”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.