Alekano | |
---|---|
Gahuku | |
Sử dụng tại | Papua New Guinea |
Khu vực | Gahuku Rural LLG, huyện Goroka, tỉnh Eastern Highlands |
Tổng số người nói | 25,000 |
Phân loại | Trans–New Guinea |
Hệ chữ viết | Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | gah |
Glottolog | alek1238 [1] |
ELP | Alekano |
Tiếng Alekano là một ngôn ngữ Papua nói ở Gahuku Rural LLG của tỉnh Eastern Highlands, Papua New Guinea. Có chừng 25.000 người nói.[2]
Tiếng Alekano còn gọi là tiếng Gahuku (theo tên bộ tộc lớn nhất) hay tiếng Gama (theo tên bộ tộc lớn thứ nhì). Người nói không thuộc hai bộ tộc trên bác bỏ việc dùng hai cái tên này; tiếng Alekano do vậy trở thành tên gọi chính. "Alekano" có nghĩa là "mang (nó) đến". Tên hai ngôn ngữ gần gũi nói ở phía tây bắc tiếng Alekano, Tokano và Dano, có cùng ý nghĩa.[3][4]
Tiếng Alekano có 5 nguyên âm, tất cả đều không làm tròn, một điều khá hiếm gặp. Ngôn ngữ này có 12 phụ âm, nhưng /w/ chỉ có trong thổ ngữ làng Wanima, trong từ mượn hay một từ vựng phái sinh.[5]
Trước | Sau | |
---|---|---|
Đóng | i | ɯ |
Vừa | e | ɤ |
Mở | ɑ |
Trong tiếng Alekano, âm tiết có thể kết bằng âm tắc thanh hầu, như trong /ɑʔnesiʔ/ "đủ". Nó hiện không được coi là âm vị. Khi viết, nó được thể hiện bằng dấu sắc: ánesí.[4]
Đôi môi | Chân răng | Ngạc mềm | Thanh hầu | ||
---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | |||
Tắc | p | t | k | ||
Tiếp cận | β | l~ɽ | ɣ | h | |
Xuýt | vô thanh | s | |||
hữu thanh | z |
Âm cạnh lưỡi là [l] ở đầu từ, [ɽ] ở giữa nguyên âm.
Âm tiết phức tạp nhất có dạng /CVVʔ/: VV có thể là nguyên âm đôi: /iɯ/ hay giữa /ɑ/, /e/, /ɤ/ với /i/ hay /ɯ/ (ví dụ, /ɑi/).
Tiếng Alekano có thanh cao và thanh thấp, song chúng có vai trò không mấy quan trọng.
Tiếng Alekano là một ngôn ngữ chủ-tân-động (SOV).[6]
Tiếng Alekano dùng bảng chữ cái Latinh.[5]
IPA | ɑ | e | ɣ | h | i | k | l | m | n | ɤ | p | s | z | t | ɯ | β |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Letter | Aa | Ee | Gg | Hh | Ii | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Pp | Ss | Zz | Tt | Uu | Vv |