Tribendimidine

Tribendimidine
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • N,N-bis(4-(1-dimethylamino)ethylideneaminophenyl)-1,4
    -phenylene dimethylidyneamine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC28H32N6
Khối lượng phân tử452.594 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • N(=C/c2ccc(\C=N\c1ccc(/N=C(/N(C)C)C)cc1)cc2)\c3ccc(\N=C(\N(C)C)C)cc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C28H32N6/c1-21(33(3)4)31-27-15-11-25(12-16-27)29-19-23-7-9-24(10-8-23)20-30-26-13-17-28(18-14-26)32-22(2)34(5)6/h7-20H,1-6H3/b29-19+,30-20+,31-21+,32-22+ ☑Y
  • Key:XOIOGKHKNQYULW-HTNNhà xuất bảnMUSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Tribendimidine là một thuốc trị giun phổ rộng được phát triển ở Trung Quốc, tại Viện Bệnh ký sinh trùng quốc giaThượng Hải. Nó là một dẫn xuất của amidantel.[1]

Trong các thử nghiệm lâm sàng, nó có hiệu quả cao trong điều trị bệnh mắt cá chân, bệnh giun đũabệnh sán dây.[2] Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy nó không hiệu quả trong điều trị bệnh Schistosoma mansoni hoặc Fasciola hepatica.[1] Thuốc cũng đã thực hiện tốt trong các thử nghiệm chống lại bệnh opisthorchzheim, chữa khỏi khoảng 70% trường hợp.[3]

Tribendimidine được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Shandong Xinhua tại Zibo, Shandong, Trung Quốc. Nó đã được phê duyệt bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Trung Quốc vào năm 2007.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Keiser J, Shu-Hua X, Chollet J, Tanner M, Utzinger J (2007). “Evaluation of the in vivo activity of tribendimidine against Schistosoma mansoni, Fasciola hepatica, Clonorchis sinensis, and Opisthorchis viverrini. Antimicrob Agents Chemother. 51 (3): 1096–8. doi:10.1128/AAC.01366-06. PMC 1803157. PMID 17194822.
  2. ^ Xiao SH, Hui-Ming W, Tanner M, Utzinger J, Chong W (2005). “Tribendimidine: a promising, safe and broad-spectrum anthelmintic agent from China”. Acta Trop. 94 (1): 1–14. doi:10.1016/j.actatropica.2005.01.013. PMID 15777691.
  3. ^ “New drug shows promise against Asian liver fluke”. 24 tháng 11 năm 2010.