Trần Thậm Hy

Trần Thậm Hy
陳湛羲
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Trần Thậm Hy
Ngày sinh 17 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Hồng Kông
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Hậu vệ cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kitchee SC
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008-2009 Fourway 8 (0)
2009–2011 Fourway Rangers 18 (0)
2011–2012HK Sapling (cho mượn) 21 (0)
2012–2013 Nam Hoa 3 (0)
2013 Tiêu chuẩn Rangers 1 (0)
2014 Happy Valley 0 (0)
2014- Kitchee 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 6 năm 2013

Trần Thậm Hy (Trung văn phồn thể:陳湛羲;Trung văn giản thể: 陈湛羲; Việt bính: can4 zaam3 hei1, sinh ngày 17 tháng 6 năm 1991 tại Hồng Kông) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu cho Kitchee.[1] Vị trí anh thi đấu là hậu vệ cánh trái.

Sự nghiệp cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Thậm Hy thi đấu năm 2007 khi đội C Hồng Kông được thành lập, tham gia các sự kiện nhóm chuẩn bị. Tuy nhiên, đội C Hồng Kông đứng trong nhóm sơ bộ, sau đó chuyển sang câu lạc bộ giải hạng nhất. Mùa giải 2010-11 vì chấn thương nên không thể thi đấu vào năm sau, đã được cho mượn với nhóm quân đội mới của HK Sapling. Mặc dù HK Sapling có kết quả nghèo nàn, cạnh tranh trong nhóm A mùa giải sau nhưng vì những thành tích xuất sắc của Trần Thậm Hy trong mùa giải này nên đã thu hút sự chú ý của các đội bóng, gia nhập Nam Hoa vào năm 2012.[2] Năm 2014, anh gia nhập đội bóng Kitchee.

Thành tích thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Senior Shield League Cup FA Cup AFC Cup Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Fourway Rangers 2010–11 4 0 0 0 1 0 0 0 [n 1] 5 0
Tổng 4 0 0 0 1 0 0 0 0 0 5 0
Hong Kong Sapling 2011–12 16 0 2 0 1 0 2 0 [n 1] 21 0
Hong Kong Sapling Total 16 0 2 0 1 0 2 0 0 0 21 0
Nam Hoa 2012–13 1 0 1 0 [n 2] 1 0 [n 1] 3 0
Tổng 1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 3 0
Tổng cộng 21 0 3 0 2 0 3 0 0 0 29 0

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c The team did not compete in AFC Cup in that season.
  2. ^ League Cup was not held in that season.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “流浪簽舊將賴嘉輝陳湛羲”. Ta Kung Pao. ngày 8 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “2012-13組軍消息 足主的話”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.