Quốc tịch | Đài Bắc Trung Hoa | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Đài Loan | ||||||||||||||
Sinh | 3 tháng 10, 1983 Keelung, Đài Loan | ||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||||||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 2002 | ||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) | ||||||||||||||
Tiền thưởng | US$343,567 | ||||||||||||||
Đánh đơn | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 12–20 | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 0 | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 184 (14 tháng 9 năm 2015) | ||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 264 (26 tháng 6 năm 2017) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | Q1 (2015, 2016) | ||||||||||||||
Pháp mở rộng | Q1 (2017) | ||||||||||||||
Wimbledon | Q2 (2017) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | Q1 (2015) | ||||||||||||||
Đánh đôi | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 2–3 | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 0 | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 119 (28 tháng 7 năm 2014) | ||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 209 (26 tháng 6 năm 2017) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 26 tháng 6 năm 2017. |
Trần Địch | |||||||
Phồn thể | 陳迪 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 陈迪 | ||||||
|
Trần Địch (tiếng Trung: 陳迪, bính âm: Chén Dí; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1983) là vận động viên quần vợt người Đài Loan. Anh là thành viên Đội tuyển David Cup Đài Loan, thi đấu chủ yếu tạiATP Challenger Tour và ITF Futures, cả nội dung đơn lẫn đôi.
Vào tháng 6 năm 2012, Trần Địch vào đến trận chung kết của Toyota Bangalore Open ITF nhưng thua Vishnu Vardhan 6–2, 4–6, 6–1.[1]