William Biddle

William Biddle
Sinh15 tháng 12 năm 1853
Philadelphia, Pennsylvania
Mất24 tháng 2, 1923(1923-02-24) (69 tuổi)
Nice, Pháp
Thuộc Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
Quân chủng Quân đội Hoa Kỳ
Năm tại ngũ1875 - 1914
1917 - 1919
Cấp bậcThiếu tướng
Chỉ huyTham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Tham chiếnChiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ
Chiến tranh Philippines-Mỹ
Các tùy viên quân sự nước ngoài tuyệt đẹp với các nhà lãnh đạo Đức tại Imperial diễn tập (1904)[1]

William Phillips Biddle (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1853 mất ngày 24 tháng 2 năm 1923) là thiếu tướng binh chủng thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và là Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ thứ 11.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Major General William P. Biddle, USMC”. Who's Who in Marine Corps History. United States Marine Corps History Division. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2007.
  • “William Phillips Biddle, Major General, United States Marine Corps”. Arlington National Cemetery. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2007.
  • Hamersly, Lewis Randolph (1889). The Records of Living Officers of the U.S. Navy and Marine Corps. William Biddle . Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2007.
  • Allan Reed Millett and Jack Shulimson biên tập (2004). Commandants of the Marine Corps. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. tr. 163–173. ISBN 978-0-87021-012-9.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cán bộ quan sát kỳ lạ tuyệt vời: (1) Đại tá Nazif Bey, Tùy viên Militaire de Turquie, (2) Le Marquis de Laquniche, Commandant de l'Artillerie Tùy de militaire à L'Ambassade de France à Berlin, (3) Oberst J. PhápCommandant d'Artillerie à Gibraltar, (4) Oberstleutnant Frhr. v Salza-KGL. Biddle Sächsischer Militärbevollmächtigter, (5) WP-Captain Americain Mitair-Tùy viên, (6) Oberstleutnant v-KGL Dorrer. Württ. Militärbevollmächtigter, (7) Oberstleutnant Kikutaro Oi. K. - Japanischer Militärattaché, (8) SE Smiley thuyền trưởng quân đội Mỹ, (9) Đại tá v. Schebeko-Aide-de-Camp de SM l'Empereur de Russie, chất Militaire, (10) [Lord Edward Gleichen [| Gleichen]], Đại tá Militairy Tùy Anh, (11) Le compte del Peñon de la Vega-Đại tá Tùy militaire à l'Ambassade de l'Espagne, (12) Oberleutnant v Müller b. Trung đoàn zu Fuss Garde Berlin, (13) Frhr. v Loen, Rittmeister im 18. Dragoner-Trung đoàn, Parchim, (14) Le Comte de Gastadello, Militaire-Attache d'Italie, (15) Major Quentin Agnew, Militaire-Tùy d'Angleterre, (16) Alois Klepsch KLOTH v Roden, K u. K. Oesterr. Ủng. Militair-Tùy viên, (17) Lê Captain Lie, Militairattaché de da lộn & Norge
Tiền nhiệm:
Thiếu tướng George Frank Elliott
Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
1910–1914
Kế nhiệm:
Thiếu tướng George Barnett