Đổng Trinh

Đổng Trinh
董贞
Sinh27 tháng 8, 1986 (38 tuổi)
Phúc Kiến,  Trung Quốc
Học vịĐại học Truyền thông Trung Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Năm hoạt động2007 - nay
Website董贞腾讯QQ空间
腾讯微博

Đổng Trinh (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1986), tại thành phố Tam Minh, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, tốt nghiệp Đại học Truyền thông Trung Quốc. Cô sớm tham gia vào các công việc hậu trường như: sáng tác nhạc, ca sĩ, thiết kế âm thanh. Năm 2007, với album đầu tay mang tên Trinh ái nhất hồi, cô đã dần tiến vào làng giải trí.

Cô là nghệ sĩ thuộc trường phái thực lực: Có thể sáng tác & ca hát. Giọng hát ôn nhu điềm mỹ, có thể xem là sự hoà hợp của Đặng Lệ Quân và Dương Ngọc Óanh trong cùng 1 người. Trong những ngày đầu đến với âm nhạc, còn làm việc phía hậu trường, cô đã sáng tác ca khúc cho các ca sĩ như: Ca sĩ Hàn Quốc Jang Na Ra, Trịnh Tại Quyên, Tào Lộ … Đổng Trinh còn nổi tiếng với những bản cover những ca khúc cổ điển, nhạc của cô xuất hiện nhiều trong các game online của Trung Quốc Sau khi tham gia The Voice of China, Đổng Trinh được biết đến nhiều hơn trên màn ảnh. Năm 2012, cô nhận hợp đồng sáng tác ca khúc chủ đề cho phim Tân tiếu ngạo giang hồ với ca khúc Chấm Dứt.

Đổng Trinh còn nổi tiếng với những bản cover những ca khúc cổ điển, nhạc của cô xuất hiện nhiều trong các game online của Trung Quốc.

Thuở nhỏ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nhỏ, cô mong muốn trở thành một ca sĩ tài năng, nhưng cha mẹ cô không cho cô đi học nghệ thuật. Dù vậy, cô đã đỗ Đại học Truyền thông Trung quốc. Sau khi tốt nghiệp, cô không về quê mà ở lại Bắc Kinh phát triển sự nghiệp. Năm 2009, cô đăng ký tham gia Khoái nhạc nữ thanh và lọt vào top 300.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian

phát hành

Tên album Tên gốc Danh sách trong album
Ngày 13 tháng 8 năm 2007 Trinh Ái Nhất hồi[1] 贞爱一回 Dịu dàng nói với anh (轻轻的告诉你)
Thiên hạ say (醉美天下)
Chàng tiêu sái thiếp xinh đẹp (你潇洒我漂亮)
Để nước mắt hóa thành mưa tương tư (让泪化作相思雨)
Mộng lí thủy hương (梦里水乡)
Có một thứ tình yêu gọi là chia tay (有一种爱叫做放手)
Duyên (缘)
Tâm không yên, tình như thiêu đốt (心在跳情在烧)
Bạn cùng bàn (同桌的你)
Sự dịu dàng đáng trách (该死的温柔)
Hồi ức màu hồng (粉红色的回忆)
Yêu như hơi thở (爱如空气)
Ngày 29 tháng 7 năm 2008 Thuế biến 蜕变 Tru tiên tình túy (诛仙·情醉)
Lục sắc vi (绿蔷薇)
Mỹ nhân dục (美人浴)
Nhĩ bất tại thu thiên (你不在秋天)
Ngày 10 tháng 1 năm 2009 Điêu hoa lung 雕花笼 Điêu hoa lung
Ngày 27 tháng 8 năm 2009 Phản Phác Quy Trinh[2] 返璞归贞 Phản phác quy trinh (返璞归贞)
Tương tư dẫn (相思引)
Kim lũ y (金缕衣)
Điêu hoa lung (雕花笼)
Tiên luyến (仙恋)
Truy mộng nhân (追梦人)
Tình túy (情醉)
Đao kiếm như mộng (刀剑如梦)
Hồi đáo khởi điểm (回到起点)
Mỹ nhân dục (美人浴)
Tân uyên ương hồ điệp mộng (新鸳鸯蝴蝶梦)
Tiêu diêu du (逍遥游)
Nễ bất tại thu thiên (你不在秋天)
Kim lũ y - bạn tấu (金缕衣 - 伴奏)
Bán nguyệt cầm - địch tử bản (半月琴 - 笛子版)
Ngày 27 tháng 8 năm 2010 Trinh Giang Hồ 贞江湖 Kiếm như hồng (剑如虹)
Hồ bạn (湖畔)
Mặc hồn (墨魂)
Thương hải nhất thanh tiếu (沧海一声笑)
Nguyệt quang (月光)
Thục tú (蜀绣)
Mai hoa tam lộng (梅花三弄)
Thiên niên lệ (千年泪)
Tiêu diêu thán (逍遥叹)
Uyên ương cẩm (鸳鸯锦)
Tâm như điệp vũ (心如蝶舞)
Thế thượng khởi hữu thần tiên tai (世上岂有神仙哉)
Ngày 1 tháng 11 năm 2011 Cửu Âm Trinh Kinh[3] 九阴贞经 Vấn kiếm (问剑)
Kiếm khởi thương lan (剑起苍澜)
U hồ (幽狐)
Ngự kiếm giang hồ (御剑江湖)
Tình hoa (情花)
Mộng ảo tu tiên (梦幻修仙)
Túy mộng tiên lâm (醉梦仙霖)
Thiên tịnh sa – Thu Tư (天净沙 - 秋思)
Trùng dương (重阳)
Ngày 27 tháng 8 năm 2014 Bạch Tố Trinh[4] 白素貞 Hoa tưởng dung (花想容)
Bạch tố trinh (白素贞)
Lan dạ (蘭夜)
Vô đoan tương ức - Đổng Trinh ft Lưu Hạo Lâm (无端相忆 - 董贞&刘昊霖)
Liễu kết (了结)
Tối thị lý thương ẩn (最是李商隐)
Thiên hạ cửu đỉnh (九鼎天下)
Thượng nguyên (上元)
Ỷ thiên kiếm vũ (倚天剑雨)
Cô thành (孤城)

Ca khúc phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên ca khúc Tên gốc Tên phim
Thành phật - sơn chi cao 成佛 - 山之高 Võ thần Triệu Tử Long
Bỉ Ngạn 彼岸 Lan Lăng Vương phi
Phồn hoa 繁花 Tam sinh tam thế thập lý đào hoa
Ái thương 愛殇 Đông cung

Hoa thiên cốt

Lưỡng lưỡng tương vọng 两两相忘 Tân Ỷ thiên Đồ long ký

Đĩa đơn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chính tôi nói yêu bạn (亲口说爱你)
  • Hô hấp (呼吸)
  • Bán nguyệt cầm DEMO - Hồi đáo khởi điểm tiền bản ca (半月琴 DEMO — 回到起点前版)
  • Ngã môn tại nhất khởi (我们在一起)
  • Thế thượng khởi hữu thần tiên tai (世上岂有神仙哉)
  • Tình thương cầm thương (情殇·琴殇)
  • Tình mộng cô tế - Nga My kim đỉnh (情梦孤祭·峨眉金顶)
  • Khiên bán phược tư (牵绊·缚思)
  • Phiên phác quy trinh chi nhân vũ Giang Nam (返璞归贞之烟雨江南)
  • Duyên toái lục tuyết kỳ bản tình túy (缘碎·陆雪琪版情醉)
  • Thiên tịnh sa thâu tư (天净沙 秋思)
  • Mặc hồn (墨魂)
  • Bờ hồ DEMO (湖畔DEMO)
  • Tằng kinh đích ước định DEMO (曾经的约定DEMO)
  • Chẩm thượng thư (枕上書)
  • Lan dạ (蘭夜)
  • Mộng thái vãn (夢太晚)

Thanh nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lời thề (誓言)
  • Họa tâm (画心)
  • Nhân ngư truyền thuyết (人鱼传说)
  • Ái thương (爱殇)
  • Đế quốc nhu tình (帝国柔情)
  • Cổ kiếm kỳ đàm - U dạ thương mang (古剑奇谭·幽夜苍茫)
  • Du hý thế giới đích thú hậu (游戏世界的守候)
  • Phi vũ mộng huyễn tru tiên (飞羽·梦幻诛仙)
  • Phong bi (风碑)
  • Đương ngã khai thí du du ái nhĩ (当我开始偷偷爱你)
  • Giang hồ (江湖)
  • Vô đoan tương ức (无端相忆)
  • Hiệp khách hành (侠客行)
  • Điềm mật mật (甜蜜蜜)
  • Tiếu hồng trần (笑红尘)
  • Họa tâm (画心)
  • Lưỡng lưỡng tương vọng (两两相望)
  • Yêu anh (爱你)
  • Nguyệt quang (月光)
  • Kung fu (功夫)
  • Ước hàn (约翰)
  • Anh hoa quý (樱花季)
  • Ái thượng nhĩ toàn bộ (爱上你全部)
  • Ái đích thiên quốc (爱的天国)
  • Chu sa lệ (朱砂泪)
  • Tiên kiếm phú (仙剑赋)
  • Thanh sam ẩn (青衫隐)
  • Hoa mai tam lộng (梅花三弄)
  • Hồi mộng du tiên - tầm tiên (回梦游仙·寻仙)
  • Tẩu đắc hấn an tịnh (走得很安静)
  • Tâm như điệp vũ - kiếm điệp (心如蝶舞·剑蝶)
  • Vân sinh thán (云笙叹)
  • Jingle Bell Rock
  • Nhân ngư truyền thuyết chi nhân ngư chi luyến (人鱼传说之人鱼之恋)
  • Tình triền (情缠)
  • Thiên niên lệ (千年泪)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]