㗰劇 | |
越南语名称 | |
---|---|
國語字 | Hát tuồng / Hát bội |
汉喃 | 咭從 / 咭佩 |
㗰劇(越南語:Hát tuồng/咭從;Hát bội/咭佩)是一種傳統的越南戲劇形式,也是最為古老的劇種之一,深受中國戲曲影響。[1][2][3]
一般認為㗰劇形成於十三世紀,其時元朝與越南之間曠日持久的戰爭中,越南軍隊俘獲了中國優人李元吉(Lý Nguyên Cá),命其在越“作古傳戲”,產生巨大影響,越南“有傳戲始此”。[4][5]
然而,第一個為越南㗰劇藝術奠定基礎的人是鄭阮紛爭時期廣南阮主的士大夫陶維慈(Đào Duy Từ),在他所在的阮朝時代,㗰劇藝術發展到達顛峰並深受阮朝皇帝喜愛,許多著名的㗰劇劇作家都是阮朝時期誕生的。[6]
一直到二十世紀,㗰劇與嘲劇身受越南民眾喜愛。改良劇出現後,㗰劇逐漸沒落。
㗰劇演出的劇目須為歷史題材,一般取自越南或中國的歷史傳說故事,如《演武亭》、《陶飛鳳》等。
㗰劇有不同角色,這些不同角色可以從他們的妝容辨認出來,包括面部的顏色、眉毛和鬍鬚。
長而綠/黑的鬍鬚:士大夫。 白色/灰色的長鬍子:軍事將領。 紅鬍子:外國將軍。 捲曲的黑鬍子:脾氣暴躁的人物。 主播鬍鬚:農民、樵夫、配角。 畫鬍子:迷人的男孩。
㗰劇角色戲服以漢服為主,特別是皇室及官員角色,而平民角色除了漢服外還會穿著越服演出。
㗰劇三十六首曲調 | 㗰劇二十八首歌曲 |
1. Nói lối thường
2. Nói lối ai 3. Nói lối xốc ai 4. Nói lối xuân 5. Nói lối xốc xuân 6. Nói lối bóp mở 7. Nói lối xảng 8. Nói lối tán xuống nam bình 9. Nói lối tán xuống hát nam tẩu ai 10.Nói lối tán xuống hát nam tẩu xuân 11.Nói xốc xuân tán xuống nam tẩu xuân 12.Ngâm 13.Ngâm tương tư 14.Vịnh 15.Vịnh tương tư 16.Oán 17.Oán thường 18.Oán hồi sinh 19.Bạch 20.Thán 21.Thán xốc 22.Thán Bắc 23.Thán Lảng 24.Hát nam 25.Hát nam ai 26.Hát nam bình 27.Hát nam bình ai 28.Hát nam tẩu ai 29.Hát nam tẩu xuân 30.Hát nam chạy 31.Xướng rượu 32.Lối xây hạ 33.Lối xây tá 34.Lối xuân nữ 35.Lối xuân 36.Lối mái ai |
1. Nhịp 1
2. Nhịp 2 3. Nhịp 3 4. Nhịp 3 ngược 5. Nhịp 3 xuôi 6. Nhịp tư 7. Bủa ai 8. Bủa xuân 9. Bủa chim phí 10.Bảo tử thi 11. Hát tẩu 12.Hát tẩu thơ 13.Hát tẩu phú 14.Bài giáo 15.Bài đàn 16.Bài Cạo đầu (đàn thản) 17.Bài bông 18.Khách thơ 19.Khách phú 20.Khách tử 21.Khách thán 22.Bả trạo 23.Bài cờ nhịp 3 24.Bài đánh cờ 25.Than chông 26.Bài sai 27.Cứu giá 28.Nhịp lăn |