征婦吟曲

《征婦吟》
Chinh phụ ngâm

南圻自治共和國國歌
別稱征婦吟曲(Chinh phụ ngâm khúc)
作詞鄧陳琨,1741
作曲Võ Văn Lúa
採用1946
廢止1949
越南国歌历史
阮朝
1802 - 1945
登坛宫
越南帝國
1945
登坛宫
越南民主共和國(北越)
1946 - 1976
进军歌
越南共和國(南越)
1948 - 1975
呼喚公民
越南南方共和国
1969 - 1976
解放南方
越南社會主義共和國
1976 -
进军歌

征婦吟曲》(越南语Chinh phụ ngâm khúc征婦吟曲),又稱《征婦吟》,是越南黎中興朝詩人鄧陳琨的代表作品,為古樂府敘事體裁,用漢字寫成。詩中寫出一位征婦飽受戰亂和離別之苦,最終只得隻身一人孤老的故事。既有對戰爭殘酷性的控訴,也包含對夫婿命運的哀惋,是越南較早出現的反戰題材的作品。

本曲的首八句由Võ Văn Lúa配曲,在第二次世界大戰後獲選為南圻自治共和國國歌,沿用至1949年5月22日南圻併入越南國

歌詞

[编辑]
漢字 喃音 演喃[1](順譯[2] 喃字 演喃[1]國語字
天地風塵 Thiên địa phong trần Trời đất phong trần 𣋾𡗶坦浽干𩙋𡏧 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
紅顏多舛 Hồng nhan đa truân Hồng nhan đa truân 客𦟐紅𡗉餒舛邅 Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
悠悠彼蒼兮誰造因 Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân? Thăm thẳm xanh kia hề ai tạo nhân? 撑箕瀋瀋層𨕭
為埃𨢟𥩯朱𢧚餒尼
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
鼓鼙聲動長城月 Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt Trống trận gầm lay trường thành nguyệt 𪔠長城𢲣𢯦𩃳月 Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt
烽火影照甘泉雲 Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân Lửa hiệu rực chiếu Cam Tuyền vân 𤌋甘泉𥊚䁾式𩄲 Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây
九重按劍起當席 Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch Chín bệ chống gươm rời chiếu ấm 𠃩吝鎌寶𢶢𢬣 Chín tầng gươm báu trao tay
半夜飛檄傳將軍 Bán dạ phi hịch truyền tướng quân Nửa đêm truyền hịch triệu tướng quân 姅𣎀傳檄定𣈗出征 Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh
清平三百年天下 Thanh bình tam bách niên thiên hạ Thanh bình ba trăm năm bờ cõi 渃清平𠀧𤾓𢆥𡳵 Nước thanh bình ba trăm năm cũ
從此戎衣屬武臣 Tùng thử nhung y thuộc vũ thần Nhung phục từ đây khoác võ thần 襖戎挥官武自尼 Áo nhung trao quan vũ từ đây
使星天門催曉發 Sứ tinh thiên môn thôi hiểu phát Sứ trời cửa thiên sớm giục giã 使𡗶𣌋𠽖塘𩄲 Sứ trời sớm giục đường mây
行人重法輕離別 Hành nhân trọng pháp khinh ly biệt Người đi tình nhẹ, nặng nghĩa cả 法公𪜀重念西詫芾 Phép công là trọng, niềm tây sá nào
弓箭兮在腰 Cung tiễn hề tại yêu Cung tiễn hề mang lưng 塘𨀐𨇒𦝄㧅弓箭 Ðường giong ruổi lưng đeo cung tiễn
妻孥兮別袂 Thê noa hề biệt khuyết Vợ con hề từ giã 𣇜餞迻𢚸絆妻孥 Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa
獵獵旌旗兮出塞愁
喧喧簫鼓兮辭家怨
有怨兮分攜
有愁兮契闊
Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu
Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán
Hữu oán hề phân huề
Hữu sầu hề khế khoát...
Lớp lớp sông cờ hề sầu ra ải
Inh ỏi tiêu trống hề oán ly gia
Có oán hề chia lìa
Có sầu hề vất vả
𩃳旗㗂𪔠賒賒
愁𨖲𦰟隘怨𦋦𨷯房
Bóng cờ tiếng trống xa xa
Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng...

參考資料

[编辑]
  1. ^ 1.0 1.1 Diễn Nôm
  2. ^ thuận dịch