Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Álvaro Medrán Just | ||
Ngày sinh | 15 tháng 3, 1994 | ||
Nơi sinh | Dos Torres, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Valencia | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2005 | Don Bosco | ||
2005–2008 | Córdoba | ||
2008–2011 | Séneca | ||
2011–2013 | Real Madrid | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | Real Madrid C | 47 | (13) |
2014–2015 | Real Madrid B | 34 | (8) |
2014–2016 | Real Madrid | 2 | (0) |
2015−2016 | → Getafe (cho mượn) | 20 | (0) |
2016– | Valencia | 0 | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U19 Tây Ban Nha | 3 | (0) |
2014– | U21 Tây Ban Nha | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 4 năm 2015 |
Álvaro Medrán Just (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đang thi đấu cho Valencia CF ở vị trí tiền vệ.
Sinh ra ở Dos Torres, Córdoba, Medrán chơi bóng đá trẻ cho các đội ở địa phương trước khi gia nhập lò đào tạo trẻ của Real Madrid năm 2011, ở tuổi 17.
Sau khi được gọi lên đội C trong mùa hè 2013, Medrán chơi trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên của mình vào ngày 23 tháng 2 năm 2014, khi vào sân ở hiệp 2 trong chiến thắng 2-0 trước Real Zaragoza của đội B ở Segunda División.[1] Anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên của mình vào ngày 31 tháng 5, một cú đúp trong chiến thắng 2-1 trên sân nhà trước CE Sabadell FC.[2]
Medrán xuất hiện lần đầu tiên ở đội một – và La Liga – vào ngày 18 tháng 10, thay thế Luka Modrić ở phút thứ 79 trong trận thắng 5-0 trên sân khách trước Levante UD.[3] Ngày 9 tháng 12, trong trận ra mắt UEFA Champions League, anh ghi bàn thắng đầu tiên của mình cho Real ở phút thứ 88, 5 phút sau khi thay thế Gareth Bale trong chiến thắng 4-0 trước Ludogorets Razgrad.[4]
Vào ngày 2 tháng 7 năm 2015, Medrán được cho mượn tới Getafe CF cũng ở La Liga, trong một thỏa thuận mùa giải lâu dài.[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cup | Châu lục | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
Real Madrid C | 2012–13 | 4 | 1 | — | 4 | 1 | |||
2013–14 | 29 | 10 | — | 29 | 10 | ||||
Tổng cộng | 33 | 11 | — | 33 | 11 | ||||
Real Madrid B | 2013–14 | 9 | 2 | — | 9 | 2 | |||
2014–15 | 25 | 6 | — | 25 | 6 | ||||
Tổng cộng | 34 | 8 | — | 34 | 8 | ||||
Real Madrid | 2014–15 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 5 | 1 |
Getafe CF (cho mượn) | 2015–16 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 76 | 18 | 2 | 0 | 1 | 1 | 79 | 19 |