Đảng Dân chủ Xã hội Thụy Điển

Đảng dân chủ xã hội
Sveriges socialdemokratiska arbetareparti
Lãnh tụStefan Löfven
Tổng thư kýCarin Jämtin
Thành lập23 tháng 4 năm 1889 (1889-04-23)
Trụ sở chínhSveavägen 68, Stockholm
Tổ chức sinh viênSinh viên dân chủ xã hội Thụy Điển
Tổ chức thanh niênĐoàn thanh niên dân chủ xã hội Thụy Điển
Women's wingSocial Democratic Women in Sweden
Religious wingReligious Social Democrats of Sweden
Thành viên  (2020)75.000[1]
Ý thức hệ
Khuynh hướngTrung tả
Thuộc châu ÂuĐảng xã hội châu Âu
Thuộc tổ chức quốc tếProgressive Alliance,
Socialist International
Nhóm Nghị viện châu ÂuLiên minh tiến bộ xã hội và dân chủ
Nordic affiliationSAMAK
Màu sắc chính thứcĐỏ
Nghị viện
113 / 349
Nghị viện châu Âu
5 / 20
Các hạt[4]
609 / 1.662
Municipalities[4]
4.593 / 12.978
Thị trưởng[4]
145 / 290
Websitewww.socialdemokraterna.se
Quốc giaSweden

Đảng Dân chủ Xã hội Thụy Điển, (tiếng Thụy Điển: Sveriges socialdemokratiska arbetareparti, SAP, theo nghĩa đen, "Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Thụy Điển"), tham gia tranh cử với tên Arbetarepartiet-Socialdemokraterna (Đảng Lao động "- Dân chủ xã hội"), thường được gọi là đảng Dân chủ Xã hội (Socialdemokraterna); là đảng chính trị lâu đời nhất và lớn nhất ở Thụy Điển, được thành lập vào năm 1889.

Đây là chính đảng đã có nhiều thủ tướng nhất trong chính phủ Thuỵ Điển. Stefan Löfven là nhà lãnh đạo hiện tại cho các đảng. Đảng này đã thua trước Đảng Ôn hòa trong cuộc bầu cử năm 2006.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “15 000 medlemmar lämnade Socialdemokraterna” [15 000 members leave the Socialdemocrats]. Sveriges Radio (bằng tiếng Thụy Điển). 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ Merkel, Wolfgang; Alexander Petring; Christian Henkes; Christoph Egle (2008). Social Democracy in Power: the capacity to reform. London: Taylor & Francis. tr. 8, 9. ISBN 0-415-43820-9.
  3. ^ Wolfram Nordsieck. “Parties and Elections in Europe: The database about parliamentary elections and political parties in Europe, by Wolfram Nordsieck”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ a b c “Allmänna val, valresultat”. Statistics Sweden.

Sách đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andersson, Jenny (2006). Between growth and security: Swedish social democracy from a strong society to a third way. Manchester University Press.
  • Johansson, Karl Magnus; Von Sydow, Göran (2011). Swedish social democracy and European integration: Enduring divisions. Social Democracy and European Integration: The politics of preference formation. Routledge.
  • Therborn, Göran & Kjellberg, Anders & Marklund, Staffan & Öhlund, Ulf (1978) "Sweden Before and After Social Democracy: A First Overview", Acta Sociologica 1978 - supplement, pp. 37 – 58.
  • Therborn, Göran (1984) "The Coming of Swedish Social Democracy", in E. Collotti (ed.) Il movimiento operaio tra le due guerre, Milano: Annali della Fondazione Giangiacomo Feltrinelli 1983/84, pp. 527–593
  • Östberg, Kjell (2012). Swedish Social Democracy After the Cold War: Whatever Happened to the Movement?. Social Democracy After the Cold War. Athabasca University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
Đây là bản dịch của bài viết "5 Tools to Improve Your Focus" của tác giả Sullivan Young trên blog Medium
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Một Du hành giả tên Clanel Vel, phục vụ dưới quyền một bé thần loli tên Hestia
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông