Tập tin:Skf sered.png | |||
Tên đầy đủ | Športový Klub Futbalu Sereď | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 28 tháng 6 năm 1914 as Sereďský športový klub | ||
Sân | Sân vận động Myjava, Myjava Mestský štadión, Sereď | ||
Sức chứa | 2.709 2,800[1] | ||
Chủ tịch điều hành | Róbert Stareček | ||
Huấn luyện viên trưởng | Peter Lérant | ||
Giải đấu | Slovak Super Liga | ||
2019/20 | thứ 9 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
ŠKF Sereď (phát âm tiếng Slovak: [ˈsɛɾɛc]), hay ŠKF iClinic Sereď vì lý do tài trợ, là một câu lạc bộ bóng đá Slovakia, đến từ thị trấn Sereď. Câu lạc bộ được thành lập năm 1914.
Sereď thi đấu mùa giải 2017-18 ở hạng hai của hệ thống các giải bóng đá Slovakia.Đội giành chức vô địch 2. liga và được thi đấu tại Slovak Super Liga mùa giải 2018-19.
Tính đến ngày 8 tháng 3 năm 2020 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Về các chuyển nhượng gần đây, xem Danh sách chuyển nhượng bóng đá Slovakia đông 2019-20 và Danh sách chuyển nhượng bóng đá Slovakia hè 2019.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Nhân viên | Chức vụ |
---|---|
Peter Lérant | Huấn luyện viên |
Igor Obert | Trợ lý huấn luyện viên |
Peter Farkaš | Ban lãnh đạo |
Roland Praj | Huấn luyện viên thủ môn |
Miroslav Benkovský | Bác sĩ |
Matej Chrenko | Huấn luyện viên thể lực |
Libor Chrenko | Huấn luyện viên thể lực |
Position | Name |
---|---|
President | Róbert Stareček |
General manager | Dušan Heriban |
Sports director | Roman Čavojský |
Từng thi đấu cho các đội tuyển quốc gia tương ứng. Các cầu thủ có tên in đậm thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi thi đấu cho Sered.
|
|
|