Khóa thứ IX (năm 2021 - tới nay) Thành viên | |
Chủ tịch | Saysomphone Phomvihan |
---|---|
Phó Chủ tịch Quốc hội | Sounthone Xayachak Chaleun Yiapaoher Sommad Pholsena Khambay Damlath Souvone Leuangbounmy |
Ủy viên Thường vụ | 9 |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Quốc hội Lào |
Cấp hành chính | Cấp Nhà nước |
Văn bản Ủy quyền | Hiến pháp Lào |
Quy định-Luật tổ chức | Luật Tổ chức Quốc hội |
Bầu bởi | Quốc hội |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Tòa nhà Quốc hội Lào, Viêng Chăn |
Tư liệu hình ảnh | |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội Lào (tiếng Lào: ຄະນະປະຈຳສະພາແຫ່ງຊາດ, Kha na pa jam Sapha Heng Xat) là cơ quan thường trực của Quốc hội Lào, có vai trò thay mặt Quốc hội thực hiện các quyền và nhiệm vụ được quy định trong luật khi Quốc hội không họp.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các ủy viên thường vụ.
Chủ tịch Quốc hội và các Phó Chủ tịch Quốc hội lần lượt là Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Ủy viên Thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định và bỏ phiếu bầu tại phiên họp thứ nhất của Quốc hội. Các ủy viên thường vụ quốc hội là các Chủ nhiệm Ủy ban trực thuộc Quốc hội, bao gồm cả Thư ký Quốc hội.
Trong trường hợp khuyết thành viên trong Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giới thiệu nhân sự để Quốc hội bầu tại kỳ họp gần nhất.
Thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội không đồng thời được giữ chức vụ thuộc Chính phủ.
Nhiệm kỳ thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội tương ứng với nhiệm kỳ của Quốc hội. Theo quy định của Hiến pháp Lào, Quốc hội có nhiệm kỳ 5 năm, do đó nhiệm kỳ Ủy ban Thường vụ Quốc hội là 5 năm.
Nhiệm kỳ của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được bắt đầu được tính kể từ khi Quốc hội bầu và kết thúc khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa mới.
Điều 48 Hiến pháp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào quy định "Ủy ban thường vụ Quốc hội có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
Luật tổ chức Quốc hội Lào ghi chi tiết về từng nhóm quyền hạn và nhiệm vụ:
Trong giai đoạn giữa hai phiên họp của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền hạn và nhiệm vụ liên quan các vấn đề lập pháp sau:
Trong giai đoạn giữa hai phiên họp của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền hạn và nhiệm vụ liên quan các vấn đề hành pháp cơ bản sau:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền hạn và nhiệm vụ liên quan các vấn đề kinh tế xã hội sau:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền hạn và nhiệm vụ liên quan các vấn đề tổ chức Quốc hội sau:
Ủy ban thường vụ Quốc hội có các quyền và trách nhiệm giám sát sau đây:
Chức vụ | Tên | Chức vụ Quốc hội | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Chủ tịch Ủy ban Thường vụ | Saysomphone Phomvihan | Chủ tịch Quốc hội | Ủy viên Bộ Chính trị XI | |
Phó chủ tịch Ủy ban Thường vụ | Sounthone Xayachak | Phó chủ tịch Quốc hội | Bí thư Trung ương Đảng khóa XI | |
Chaleun Yiapaoher | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | |||
Sommad Pholsena | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | |||
Khambay Damlath | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | |||
Souvone Leuangbounmy | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | |||
Ủy viên Ủy ban Thường vụ | Chaleun Yiapaoher | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | kiêm nhiệm Phó Chủ tịch Quốc hội |
Leeber Leebuapao | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch – Tài chính và Kiểm toán Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | ||
Pingkham Lasasimma | Tổng Thư ký Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | ||
Linkham Duangsavanh | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Công nghệ và Môi trường Quốc hội | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XI | ||
Thoummaly Vongphachan | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa - Xã hội Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Khamchan Sotapaseth | Chủ nhiệm Ủy ban các Dân tộc Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Vongsak Phanthavong | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng An ninh Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Khampheng Vilaphan | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Sunya Praseth | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Suban Savabud | Chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề đại biểu Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội |
Chức vụ | Tên | Chức vụ Quốc hội | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Chủ tịch Ủy ban Thường vụ | Pany Yathotou | Chủ tịch Quốc hội | Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI | |
Phó chủ tịch Ủy ban Thường vụ | Sengnoun Xayyalath | Phó chủ tịch Quốc hội | Bí thư Trung ương Đảng khóa X Ủy viên Trung ương Đảng khóa X |
|
Somphanh Phengkhammy | Ủy viên Trung ương Đảng khóa X | |||
Bounpone Bouttanavong | Ủy viên Trung ương Đảng khóa X | |||
Sisay Leudetmounsone | Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI | Từ tháng 2/2021 là Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương Đảng | ||
Ủy viên Ủy ban Thường vụ | Saithong Keoduangdy | Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | |
Bounpone Sisoulath | Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Công nghệ và Môi trường Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Vilayvong Bouddakham | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch – Tài chính và Kiểm toán Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa X | Từ tháng 4/2020 làm Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Champasak. Quốc hội miễn nhiệm từ tháng 7/2020 | |
Leeber Leebouapao | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI | Quốc hội bầu tháng 7/2020 | ||
Somphou Douangsavanh | Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa - Xã hội Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Buaphan Leekaiya | Chủ nhiệm Ủy ban các Dân tộc Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Khamsouk Vi Inthavong | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng An ninh Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Buakham Thipphavong | Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Aeksavang Vongvichit | Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội | Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội | ||
Suansavanh Vignaket | Tổng Thư ký Quốc hội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI |