21 Guns (bài hát)

"21 Guns"
Đĩa đơn của Green Day
từ album 21st Century Breakdown
Phát hành25 tháng 9 năm 2009 (tải kỹ thuật số)
14 tháng 7 năm 2009 (đĩa đơn)
Thu âm2008
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng5:21
Hãng đĩaReprise
Sáng tácBillie Joe Armstrong
Sản xuấtButch Vig, Green Day
Thứ tự đĩa đơn của Green Day
"Know Your Enemy"
(2009)
"21 Guns"
(2009)
"East Jesus Nowhere"
(2009)
Audio sample

"21 Guns" là một bài hát của ban nhạc rock Hoa Kỳ Green Day. Bài hát được phát hành như đĩa đơn thứ hai từ album phòng thu thứ tám của họ 21st Century Breakdown. Đĩa đơn được phát hành thông qua Reprise Records vào 25 tháng 5 năm 2009 dưới dạng tải kĩ thuật số và vào 14 tháng 7 dưới dạng CD Single. Bài hát đã đạt được một số thành công trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 khi đạt vị trí thứ 22, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của họ kể từ năm 2005

Bài hát đã nhận được đề cử cho Giải Grammy cho Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhấtGiải Grammy cho Bài hát Rock hay nhất năm 2010. "21 Guns" đã bán được hơn 2 triệu bản trên toàn cầu kể từ tháng 2 năm 2011.

Vị trí trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng (2009) Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[1] 14
Austrian Singles Chart[2] 10
Belgian Singles Chart (Wallonia) 38
Canadian Hot 100[3] 15
Czech Singles Chart 12
Danish Singles Chart[4] 37
Dutch Singles Chart[4] 21
European Hot 100 4
Irish Singles Chart[5] 21
Israeli Singles Chart[6] 3
Italian Singles Chart[7] 15
Japan Hot 100[8] 12
New Zealand Singles Chart[9] 3
Polish Singles Chart[10] 1
Spanish Airplay Chart[11] 17
Swedish Singles Chart 8
Swiss Singles Chart 13
UK Singles Chart 36
US Billboard Hot 100[12] 22
US Billboard Alternative Songs[12] 3
US Billboard Adult Pop Songs 9
US Billboard Hot Mainstream Rock Tracks 17
US Billboard Rock Songs[12] 5
US Billboard Pop Songs[12] 30
German Singles Chart 13
Xếp hạng (2010) Vị trí
cao nhất
Austrian Singles Chart[13] 10

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng năm (2009) Vị trí
Australian Singles Chart[14] 72
Italian Singles Chart[15] 75
New Zealand Singles Chart[16] 38
Swiss Singles Chart[17] 60
U.S. Billboard Hot 100[18] 78

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Australia Singles Top 50”. Australian Recording Industry Association. acharts.com. ngày 27 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Austria Singles Top 75”. austriancharts.at.
  3. ^ “Green Day – 21 Guns – Music Charts”. Acharts.us. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ a b “Top 40 van week 32 – 2009”. Micha Jans. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.
  5. ^ “Green Day – 21 Guns”. aCharts. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ “Media Forest: Airplay chart”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Steffen Hung (ngày 30 tháng 7 năm 2009). “Italian charts portal”. italiancharts.com. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  8. ^ “Green Day – 21 Guns — Music Charts”. Acharts.us. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ “New Zealand RIANZ Singles Chart”. RIANZ. ngày 10 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “Green Day — 21 Guns. Polish Singles Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Promusicae (Week: ngày 1 tháng 1 năm 2009)” (PDF). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.[liên kết hỏng]
  12. ^ a b c d “Green Day chart history – 21 Guns” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009.
  13. ^ “Green Day Feat. The Cast Of American Idiot / 21 Guns”. orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  14. ^ “Australia year end - 2009”. ARIA. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  15. ^ “FIMI – Federazione Industria Musicale Italiana – Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  16. ^ “RIANZ”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  17. ^ “2009 Year End Swiss Singles Chart”. Swiss Music Charts. 2009. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ “Billboard year end - 2009”. Billboard. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Agatsuma Zenitsu là một Kiếm sĩ Diệt Quỷ và là một thành viên của Đội Diệt Quỷ
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda