Danh sách giải thưởng và đề cử của Green Day

Giải thưởng và đề cử của Coldplay

Billie Joe Armstrong, hát chính của Green Day, biểu diễn tại Cardiff trong chuyến lưu diễn American Idiot.
Giải thưởng và đề cử
Giải Thắng Đề cử
American Music Award
3 3
Billboard Music Awards
6 9
Brit Awards
2 3
Echo Awards
1 1
Giải Grammy
5 20
Ivor Novello Awards
1 1
Juno Award
1 1
Los Premios MTV Latinoamérica
1 2
Meteor Music Awards
0 1
Giải thưởng MTV châu Á
1 2
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV
4 14
Giải Video âm nhạc của MTV
1 2
MTV Video Music Awards Japan
2 2
MuchMusic Video Awards
0 1
Nickelodeon Kids' Choice Awards
0 1
NME Awards
5 7
NRJ Music Awards
1 5
People's Choice Awards
1 2
Q Awards
1 5
World Music Awards
3 6
GQ Awards
1 1
International Dance Music Awards
1 2
Mercury Prize
0 3
Italian Music Awards
2 5
Danish Music Awards
0 2
Tổng cộng
Số giải thưởng 95
Số đề cử 215

Green Day là một ban nhạc Rock của Mỹ được thành lập vào năm 1987 tại East Bay, California.[1] Ban nhạc bao gồm các thành viên Billie Joe Armstrong (hát chính, chơi guitar), Mike Drint (hát bè, chơi guitar bass), Tré Cool (chơi trống và bộ gõ) và Jason White (hát bè, chơi guitar chính).[2] Green Day đã cho ra mắt 12 album phòng thu, trong đó tiêu biểu là: American Idiot (2004), 21st Breakdown Century (2009), bộ ba ¡Uno! ¡Dos! , ¡Tré! (2012) và cả album demolicious vào năm 2014. Hai album đầu tiên đều được phát hành vào ngày Lookout! và lập nên kỷ lục về doanh thu, trong khi các album còn lại được phát hành trên Reprise Record.[3]

Green Day đã đạt nhiều thành công vang dội tại Giải Video Âm nhạc MTV khi nhận được 9 đề cử cho "Basket Case", đĩa đơn thứ hai từ album Dookie, và 8 giải thưởng cho "Boulevard of Broken Dreams", đĩa đơn thứ hai từ album American Idiot. Ban nhạc cũng đã giành được 6 giải Grammy từ 20 đề cử. Tại Giải thưởng Âm nhạc Mỹ, ban nhạc cũng đã thắng 6 giải thưởng bao gồm "Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất", giải thưởng lần cuối họ giành được vào năm 2005. Green Day còn nhận được 9 đề cử Giải Billboard Music năm 2005, và có 7 chiến thắng trong đêm trao giải, bao gồm "Nghệ sĩ Rock của năm" và "Ca khúc Rock của năm".

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ là một giải thưởng Âm nhạc danh giá ra đời năm 1973 do Dick Clark sáng lập. Green Day đã thắng 4 giải trong 11 lần đề cử.[4][5][6][7][8][9][10]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1995
Green Day
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đoạt giải
1996
Green Day
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đề cử
Nghệ sĩ Heavy Metal/ Hard Rock yêu thích nhất Đề cử
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đề cử
1998
Green Day
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đề cử
1999
Green Day
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đề cử
2005
American Idiot
Album Pop/ Rock yêu thích nhất Đoạt giải
Green Day
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Ban nhạc Pop/ Rock yêu thích nhất Đề cử
Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất Đoạt giải
2009
Green Day
Nghệ sĩ Alternative Roc yêu thích nhất Đoạt giải

Giải Âm nhạc ASCAP Pop

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc ASCAP Pop là một giải thưởng danh giá được trao hàng năm và tài trợ bởi Hiệp Hội Các Nhà Soạn Nhạc, Nhà Phê Bình Và Nhà Sản Xuất. Green Day đã nhận được 2 giải thưởng.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005
"Boulevard of Broken Dreams"
Bài hát của năm Đoạt giải
Green Day
Giải âm thanh sáng tạo nhất Đoạt giải

Giải Âm nhạc Billboard

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc Billboard là giải thưởng danh giá được trao hàng năm và tài trợ bởi tạp chí Billboard từ năm 1990. Green Day đã nhận được 6 giải từ 9 đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005
American Idiot
Album của năm Đề cử
Green Day
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Album của năm Đoạt giải
Nhóm nhạc Pop của năm Đoạt giải
Top 100 Nhóm nhạc của năm Đoạt giải
Nghệ sĩ Rock của năm Đoạt giải
Nghệ sĩ Rock Hiện đại của năm Đoạt giải
"Boulevard of Broken Dreams"
Bài hát Digital của năm Đề cử
Ca khúc Rock của năm Đoạt giải
2013
Green Day
Top Nghệ sĩ Rock xuất sắc nhất Đề cử

Giải BRIT

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải BRIT là giải thưởng thường niên hàng năm của Hiệp Hội Công nghiệp Thu Âm Anh. Green Day thắng 3 giải trong 4 lần đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1996
Green Day
Nhóm nhạc Quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải
2005
Green Day
Nhóm nhạc Quốc tế xuất sắc nhất Đề cử
2006
Green Day
Nhóm nhạc Quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải
American Idiot
Album Quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải

Giải ECHO

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải ECHO là giải thưởng âm nhạc của Đức được trao hàng năm bởi Deutsche Phono-Akademie (Một Hiệp Hội Công ty Thu Âm). Green Day đã thắng 1 giải sau 2 lần đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005
Green Day
Nhóm nhạc Quốc tế xuất sắc nhất Đoạt giải
2013
Uno!
Nhóm nhạc Quốc tế Alternative Rock xuất sắc nhất Đề cử

Giải Âm nhạc Esky

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc Esky là giải thưởng được trao hàng năm bởi tạp chí Esquire. Green Day đã nhận được một giải thưởng duy nhất.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006
Green Day
Ban nhạc xuất sắc nhất Đoạt giải

Giải Grammy

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy là giải thưởng danh giá nhất của lĩnh vực âm nhạc, được trao hàng năm bởi Viện Hàn Lâm Nghệ thuật & Thu Âm Hoa Kỳ. Green Day đã thắng 7 giải trong 20 lần đề cử.[11][12][13][14][15]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1995 Green Day Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đoạt giải
"Basket Case" Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất Đề cử
"Longview" Trình diễn Hard Rock xuất sắc nhất Đề cử
Dookie Album Alternative xuất sắc nhất Đoạt giải
1997 "Walking Contradiction" Video ca nhạc hình thái ngắn xuất sắc nhất Đề cử
2000 "Espionage" Trình diễn nhạc khí Rock xuất sắc nhất Đề cử
2005 American Idiot Album của năm Đề cử
Album Rock xuất sắc nhất Đoạt giải
"American Idiot" Thu âm của năm Đề cử
Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát Rock hay nhất Đề cử
Video ca nhạc hình thái ngắn xuất sắc nhất Đề cử
2006 "Boulevard of Broken Dreams" Thu âm của năm Đoạt giải
2007 "The Saints Are Coming" (với U2) Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất Đề cử
2008 "Working Class Hero" Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất Đề cử
2010 "21 Guns" Trình diễn Song ca/ Nhóm nhạc Rock xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát Rock hay nhất Đề cử
21st Century Breakdown Album Rock xuất sắc nhất Đoạt giải
2011 American Idiot: The Original Broadway Cast Recording Album nhạc kịch xuất sắc nhất Đoạt giải
2014 ¡Cuatro! Video nhạc phim Xuất sắc nhất Đề cử

Giải Gold Disc Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Gold Disc Nhật Bảnlà một giải thưởng thường niên của Hiệp hội công nghiệp thu âm Nhật Bản bắt đầu từ 1987. Green Day đã nhận được một giải.[16]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 American Idiot Tốp 10 Album Rock & Pop quốc tế của năm Đoạt giải

Juno Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Juno Awards is a Canadian awards ceremony presented annually by the Canadian Academy of Recording Arts and Sciences. Green Day has received one award.[4][17]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
Bản mẫu:Juno American Idiot Best International Album of the Year Đoạt giải

Kerrang!Giải

[sửa | sửa mã nguồn]

The Kerrang!Giải is an annual awards ceremony held by Kerrang!, a British rock magazine. Green Day has received four awards from ten nominations.[4][18][19][20][21]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2001 Green Day Classic Songwriter Đoạt giải
Best International Live Act Đề cử
Best Band in the World Đề cử
2004 Green Day Hall of Fame Đoạt giải
2005 Green Day Best Band on the Planet Đoạt giải
Best Live Band Đoạt giải
"American Idiot" Best Single Đề cử
"Holiday" Best Video Đề cử
2006 "Jesus of Suburbia" Best Video Đề cử
2009 Green Day Best International Band Đề cử
21st Century Breakdown Best Album Đề cử
2010 Green Day Best International Band Đề cử
Best Live Band Đề cử

Meteor Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Meteor Music Awards are the national music awards of Ireland. They have been held every year since 2001 and are promoted by MCD Productions. Green Day has received one nomination.[22]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 "Oxegen 2005" Best Live Performance Đề cử

Los Premios MTV Latinoamérica

[sửa | sửa mã nguồn]

Los Premios MTV Latinoamérica is the Latin American version of the MTV Video Music Awards. Green Day has received three awards.[4][23][24]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Best International Rock Group Đoạt giải
2009 Green Day Best International Rock Group Đoạt giải
Green Day in Rock Band Best Music in a Video Game Đoạt giải

MTV Asia Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Asia Awards is an annual Asian awards ceremony established in 2002 by the MTV television network. Green Day has received one award from two nominations.[4][25]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 Green Day Favorite Rock Act Đoạt giải
"Wake Me Up When September Ends" Favorite Video Đề cử

MTV Australia Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Australia Awards is an annual Australian awards ceremony established in 2005 by the MTV television network. Green Day has received three awards from five nominations.[26]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Best Group Đoạt giải
"American Idiot" Best Rock Video Đoạt giải
2006 "Wake Me Up When September Ends" Video of the Year Đề cử
Best Rock Video Đề cử
Green Day Best Group Đoạt giải

MTV Video Music Brazil Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Video Music Brasil is an annual Brazilian awards ceremony established by the MTV Brasil television network.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2009 Green Day Best International Artist Đề cử
2010 Green Day Best International Artist Đề cử

MTV Europe Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Europe Music Awards is an annual awards ceremony established in 1994 by MTV Europe. Green Day has received four awards from fourteennominations.[4][27]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 American Idiot Best Album Đoạt giải
Green Day Best Rock Đoạt giải
Best Group Đề cử
2008 Green Day Best Act Ever Đề cử
2009 Green Day Best Group Đề cử
Best Live Act Đề cử
Best Rock Đoạt giải
2010 Green Day Best World Stage Performance Đề cử
2012 Green Day Best Rock Đề cử
Best North American Act Đề cử
Best Live Act Đề cử
2013 Green Day Best Rock Đoạt giải
Best Live Act Đề cử
Best World Stage Performance Đề cử

MTV Movie Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Movie Awards is a film awards show presented annually on the MTV television network. Green Day has received one nomination.[4][28]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1999 "Nice Guys Finish Last" in Varsity Blues Best Song from a Film Đề cử

MTV Pilipinas Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Pilipinas Music Awards is an annual music awards event held in the Philippines, established in 2006 by the MTV television network. Green Day has received one award.[29]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 "Wake Me Up When September Ends" Favorite International Video Đoạt giải

MTV TRL Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The TRL Awards is an annual music awards ceremony established in 2006 by MTV Italy. Green Day has received one award from three nominations.[30][31]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 Green Day Best Band That Plays Instruments Đề cử
Countdown Killer Đề cử
Roc Da Mic (Best Live Performance) Đoạt giải

MTV Video Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Video Music Awards is an annual awards ceremony established in 1984 by MTV. Green Day has received eleven awards from 29 nominations.[4][32][33][34][35][36][37][38][39]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
1994 "Longview" Best Group Video Đề cử
Best New Artist in a Video Đề cử
Best Alternative Video Đề cử
1995 "Basket Case" Best Group Video Đề cử
Video of the Year Đề cử
Best Hard Rock Video Đề cử
Best Alternative Video Đề cử
Breakthrough Video Đề cử
Best Direction in a Video Đề cử
Best Editing in a Video Đề cử
Best Cinematography in a Video Đề cử
Viewer's Choice Award Đề cử
1996 "Walking Contradiction" Best Group Video Đề cử
Best Hard Rock Video Đề cử
1998 "Good Riddance (Time of Your Life)" Best Alternative Video Đoạt giải
Viewer's Choice Award Đề cử
2005 "Boulevard of Broken Dreams" Video of the Year Đoạt giải
Best Group Video Đoạt giải
Best Rock Video Đoạt giải
Best Direction in a Video Đoạt giải
Best Editing in a Video Đoạt giải
Best Cinematography in a Video Đoạt giải
Best Art Direction in a Video Đề cử
"American Idiot" Viewer's Choice Award Đoạt giải
2006 "Wake Me Up When September Ends" Best Rock Video Đề cử
2007 "The Saints Are Coming" Most Earthshattering Collaboration Đề cử
2009 "21 Guns" Best Rock Video Đoạt giải
Best Direction Đoạt giải
Best Cinematography Đoạt giải
2010 "21st Century Breakdown" Best Special Effects Đề cử

MTV Video Music Awards Japan

[sửa | sửa mã nguồn]

The MTV Video Music Awards Japan is a music awards show hosted annually by MTV Japan since 2002. Green Day has received two awards.[40]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 "Boulevard Of Broken Dreams" Best Rock Video Đoạt giải
2007 "The Saints Are Coming" (Green Day & U2) Best Collaboration Video Đoạt giải
2010 21st Century Breakdown Album of the Year Đề cử
2010 "Know Your Enemy" Best Rock Video Đề cử

mtvU Woodie Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The mtvU Woodie Awards is an annual awards show sponsored by mtvU, a division of MTV Networks. Green Day has received two awards.[41]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Alumni Woodie Đoạt giải
2009 Green Day Performing Woodie Đoạt giải

MuchMusic Video Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MuchMusic Video Awards is an annual awards ceremony presented by the Canadian music video channel MuchMusic. Green Day has received two awards from eight nominations.[4][42][43][44]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "Boulevard of Broken Dreams" Best International Group Video Đề cử
"American Idiot" Best International Group Video Đề cử
Green Day People's Choice: Favourite International Group Đoạt giải
2006 "Wake Me Up When September Ends" People's Choice: Favourite International Group Đề cử
"Jesus of Suburbia" Best International Group Video Đề cử
"Wake Me Up When September Ends" Best International Group Video Đoạt giải
2009 "Know Your Enemy" Best International Group Video Đề cử
2010 "21 Guns" Best International Group Video Đề cử

MVPA Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The MVPA Awards is an annual music awards show established by the Music Video Production Association in 1992. Green Day has received four awards from five nominations.[45][46][47][48]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "Boulevard of Broken Dreams" Best Cinematography Đoạt giải
Rock Video of the Year Đoạt giải
2006 "Wake Me Up When September Ends" Best Colorist/Telecine Đề cử
2007 "The Saints Are Coming" (Green Day & U2) Best Special Effects Đoạt giải
Rock Video of the Year Đoạt giải

NARM Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The NARM Awards are presented annually by the National Association of Recording Merchandisers. Green Day has received one award.[49]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Outstanding Artist of the Year Đoạt giải

Nickelodeon Kids' Choice Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Nickelodeon Kids' Choice Awards is an annual awards show organized by Nickelodeon. Green Day has received three awards.[4][50]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Favorite Music Group Đoạt giải
2006 Green Day Favorite Music Group Đoạt giải
"Wake Me Up When September Ends" Favorite Song Đoạt giải

NME Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The NME Awards is an annual music awards ceremony founded in 1953 by the music magazine NME (New Musical Express). Green Day has received four award from nine nominations.[51][52]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 American Idiot Best Album Đề cử
"American Idiot" Best Video Đoạt giải
2006 Green Day Best International Band Đề cử
Green Day Best Live Band Đề cử
Bullet in a Bible Best Music DVD Đề cử
2010[53] Green Day Best International Band Đề cử
Green Day Worst Band Đề cử
21st Century Breakdown Worst Album Đề cử
Billie Joe Armstrong Hottest Man Đề cử
2013 Green Day secret set at Reading Festival Best Music Moment of the Year Đề cử

People’s Choice Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The People's Choice Awards is an annual awards show created in 1975 by Bob Stivers and produced by Procter & Gamble. Green Day has received one award from three nominations.[54]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 Green Day Favorite Tour Đề cử
Favorite Musical Group or Band Đoạt giải
2010 Green Day Favorite Rock Band Đề cử
2013 Green Day Favorite Band Đề cử
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2006 Wake Me Up When September Ends Mejor Canción Internacional Đề cử

The Q Awards are the UK's annual music awards established and run by the music magazine Q since 1990. Green Day has received five award from five nominations.[55]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "Boulevard of Broken Dreams" Best Video Đề cử
Green Day Best Live Act Đề cử
Best Act in the World Today Đề cử
2010 Green Day Best Act in the World Today Đề cử
Green Day Best Live Act Đoạt giải

Radio Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Radio Music Awards is an annual awards show that honors the year's most successful songs on mainstream radio. Green Day has received five awards from eight nominations.[56]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "Holiday" Song of the Year/Alternative and Active Rock Radio Đề cử
Green Day Artist of the Year/Adult Hit Radio Đề cử
Artist of the Year/ Alternative and Active Rock Radio Đoạt giải
Artist of the Year/Rock Radio Đoạt giải
"Boulevard of Broken Dreams" Song of the Year/Mainstream Hit Radio Đề cử
Song of the Year/Alternative and Active Rock Radio Đoạt giải
Song of the Year/Adult Hit Radio Đoạt giải
Song of the Year/Rock Radio Đoạt giải

Spike Video Game Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Spike Video Game Awards is an awards show hosted by Spike TV. Green Day has received one award from two nominations.[4][57]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2004 "American Idiot" in Madden NFL 2005 Best Song in a Video Game Đoạt giải
2010 "Basket Case" in Green Day: Rock Band Best Song in a Video Game Đề cử

TEC Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Technical Excellence & Creativity Awards are distributed annually by The Mix Foundation for Excellence in Audio. Green Day has received one award.[58]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "American Idiot" Outstanding Record Production/Single or Track Đoạt giải

Teen Choice Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Teen Choice Awards is an annual awards show established in 1999 by the Fox Broadcasting Company. Green Day has received seven nominations.[59][60][61]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 "Boulevard of Broken Dreams" Choice Rock Track Đoạt giải
American Idiot Music Album Đề cử
Green Day Music Rock Group Đề cử
2009 "21st Century Breakdown" Music Album Group Đề cử
Green Day Music Rock Group Đề cử
"Know Your Enemy" Music Rock Track Đề cử
2010 Green Day: Rock Band Best Videogame Đề cử

TMF Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The TMF Awards are an annual television awards show broadcast live on TMF (The Music Factory) in Bỉ, the Hà Lan, and the UK. Green Day has received one award from four nominations.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day Best International Rock Group Đoạt giải
2009 21st Century Breakdown Best International Album Đề cử
Green Day Best International Rock Group Đề cử
"21 Guns" Best International Video Đề cử

TRL Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The Italian TRL Awards (from the TV Programme TRL Italy) were established in 2006 by MTV Italy to celebrate the most popular artists and music videos in Italy.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2010 Green Day Best International Act Đề cử

USA's Character Approved Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2010[62][63] Green Day USA's Character Approved Award for Musician[64] Đoạt giải

World Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The World Music Awards is an international awards show founded in 1989 that annually honors recording artists based on worldwide sales figures provided by the International Federation of the Phonographic Industry (IFPI). Green Day has received one awards from 4 nominations.[65][66]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day World's Best Selling Rock Act Đề cử
2006 Green Day World's Best Selling Rock Artist Đề cử
2012 Green Day World's Best Group Đề cử
Dos! World's Best Album Đoạt giải

XM Nation Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Awarded annually by XM Satellite Radio since 2005, the XM Nation Music Awards "honor some of the most talented and interesting musicians today."[67] Green Day has received one award from two nominations.[68][69]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 Green Day "XM Now" - Most Important Established Artist Đề cử
Rock Artist of the Year Đoạt giải

California Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

The California Music Awards (formerly known as the Bammy Awards) is an annual awards ceremony established in 1978 by BAM (Bay Area Music) magazine editor Dennis Erokan.[70][71] Green Day has received seventeen awards out of seventeen nominations.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2001 Green Day Artist of the Year Đoạt giải
Outstanding Group Đoạt giải
Outstanding Male Vocalist Đoạt giải
Outstanding Bassist Đoạt giải
Outstanding Drummer Đoạt giải
Outstanding Songwriter Đoạt giải
Warning Outstanding Album Đoạt giải
Outstanding Punk Rock/Ska Album Đoạt giải
2002 Green Day Outstanding Group Đoạt giải
2003 Green Day Artist of the Year Đoạt giải
Outstanding Group Đoạt giải
Outstanding Guitarist Đoạt giải
"Spirit of Rock" Award Đoạt giải
2004 "I Fought the Law" Most Downloaded Song Đoạt giải
Green Day Outstanding Bassist Đoạt giải
Outstanding Drummer Đoạt giải
Outstanding Male Vocalist Đoạt giải

Miscellaneous Awards

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Nominated Work Award Presented By
1994 Green Day Top Singles Artists of 1994 (#48)[72]
1994 "Longview" Best Singles of 1994 (#3)[73] Rolling Stone
1994 Dookie Best Albums of 1994 (Readers Choice) (#1)[73] Rolling Stone
1994 "Basket Case" Best Singles of 1994 (Readers Choice) (#5)[73] Rolling Stone
1997 Green Day ~ The Cricketers, Wigan December, 1991 100 Greatest Gigs of All Time (#76)[74] Kerrang!
1998 Dookie 100 Albums You Must Hear Before You Die (#33)[75] Kerrang!
Green Day Top Singles Artists of 1998 (#49)[76]
1999 "Basket Case" 100 Greatest Music Videos Ever Made (#100)[77] MTV
2000 Green Day Top Singles Artists of 2000 (#179)[76]
2003 Dookie 50 Most Influential Albums of All Time (#5)[78] Kerrang!
"Good Riddance (Time of Your Life)" 100 Best Songs of the Past 25 Years (#78)[79] VH1
2004 Dookie 500 Greatest Albums of All Time (#193)[80] Rolling Stone
"American Idiot" 500 Greatest Songs of All Time (#432) Rolling Stone
American Idiot Best Albums of 2004 (#9) Rolling Stone
American Idiot Best Albums of 2004 (Readers Choice (#2) Rolling Stone
Green Day Top Singles Artists of 2004 (#147)[76]
2005 "Boulevard Of Broken Dreams" Top Pop Songs of 2005 (#7)[81]
"Holiday" Top Pop Songs of 2005 (#38)[81]
"Wake Me Up When September Ends" Top Pop Songs of 2005 (#39)[81]
Green Day Top Pop Singles Artists of 2005 (#6)[82]
2006 Dookie 100 Greatest Albums 1985-2005 (#44)[83] Spin
Green Day Top Singles Artists of 2006 (#123)[76]
2007 "Good Riddance (Time of Your Life)" 100 Greatest Songs of the 90's (#37)[84] VH1
Dookie Definitive 200 (#50)[85] NARM
American Idiot Definitive 200 (#61)[85] NARM
2008 "Boulevard of Broken Dreams" Top 100 Songs of the 2000s So Far (#59)[86]
Dookie Top 90 Albums of the 90s (#53)[87] Spin
American Idiot 100 Best Albums from 1983 to 2008 (#6)[88] Entertainment Weekly
2009 "Good Riddance (Time of Your Life)" Hottest 100 of All Time (#75)[89] Triple J
21st Century Breakdown Reader's Choice: Best 50 Albums of the 21st Century (#17)[90] Kerrang!
American Idiot Reader's Choice: Best 50 Albums of the 21st Century (#1)[90] Kerrang!
American Idiot 100 Greatest Rock Albums of All Time (#13) Kerrang!
"Boulevard of Broken Dreams" Reader's Choice: Top Singles of the Decade (#1)[91] Rolling Stone
"American Idiot" Reader's Choice: Top Singles of the Decade (#13)[91] Rolling Stone
American Idiot Reader's Choice: Top Albums of the Decade (#1)[92] Rolling Stone
Green Day Reader's Choice:Top Artists of the Decade (#1)[93] Rolling Stone
American Idiot 100 Best Albums of the Decade (#22)[94] Rolling Stone
"Boulevard of Broken Dreams" 100 Best Songs of the Decade (#65)[95] Rolling Stone
"American Idiot" 100 Best Songs of the Decade (#47)[95] Rolling Stone
21st Century Breakdown Best Albums of 2009 (#5) Rolling Stone
Green Day Best of the 2000s Artists of the Decade (#61)[96] Billboard
American Idiot Best of the 2000s Billboard 200 Albums (#30)[97] Billboard
Green Day Best of the 2000s Hot 100 Artists (#67)[98] Billboard
2010 Dookie 125 Best Albums of the Past 25 years (#42)[99] Spin
American Idiot 125 Best Albums of the Past 25 years (#119)[76] Spin
Green Day 100 Greatest Artists of All Time (#91)[100] VH1
2012 ¡Uno! Best albums of 2012 (#08) [101] Rolling Stone

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Green Day, U2 take top Grammy Awards”. San Jose Mercury News. ngày 9 tháng 2 năm 2006.
  2. ^ Daly, Sean (ngày 22 tháng 9 năm 2004). “A Green Day at the Opera: Story of an 'American Idiot'. The Washington Post. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “Main Albums”. allmusic. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ a b c d e f g h i j k “Green Day”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  5. ^ “22nd American Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  6. ^ “23rd American Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ “25th American Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  8. ^ “26th American Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  9. ^ “33rd American Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  10. ^ “37th American Music Awards”. Rock on the Net.
  11. ^ “37th Grammy Awards - 1995”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  12. ^ “39th Grammy Awards - 1997”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  13. ^ “42nd Grammy Awards - 2000”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  14. ^ “47th Grammy Awards - 2005”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  15. ^ “48th Grammy Awards - 2006”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  16. ^ THE 19th JAPAN GOLD DISC AWARD 2005. RIAJ.or.jp. Truy cập 2009-10-13.
  17. ^ McMenamin, Tony (ngày 4 tháng 4 năm 2005). “Avril Lavigne Trumps the Competition at Canadian Juno Awards”. Blender. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  18. ^ Moss, Corey (ngày 29 tháng 8 năm 2001). “Slipknot, Papa Roach, Linkin Park Win Big At Kerrang!Giải”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  19. ^ Kerrang!Giải 2006. CelebritiesWorldwide.com. Truy cập 2009-09-18.
  20. ^ “KERRANG! AWARD WINNERS 2005”. Glasswerk. ngày 12 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “Kerrang!Giải 2006 Blog: Winners”. Kerrang!. ngày 24 tháng 8 năm 2006.
  22. ^ Meteor Award nominations announced. RTÉ. 2005-11-23. http://www.rte.ie/arts/2005/1123/meteorawards.html. Truy cập 2009-09-16.
  23. ^ MTVLA Best International Rock Group Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine. MTV Latin America. Truy cập 2009-10-16.
  24. ^ MTVLA Best Music in a Video Game Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine. MTV Latin America. Truy cập 2009-10-16.
  25. ^ “MTV Asia Awards 2006 Honors The Best From West And East With Revolutionary Duets And World Debut Performances”. MTV. ngày 6 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  26. ^ Halliwell, Elle and Juliet Anderson. Spotlight:: MTV Australian Video Music Awards for 2005 - winners and pictures. Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine MediaSearch. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  27. ^ “Planet Pop”. Taipei Times. ngày 7 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  28. ^ Ivry, Bob (ngày 6 tháng 6 năm 1999). “MTV: The 'Demographics' of Demagoguery”. The Record.
  29. ^ All in the Family: The MTV Pilipinas Video Music Awards 2006 Winners Lưu trữ 2006-11-13 tại Wayback Machine. Titikpilipino.com. 2006-08-15. Truy cập 2009-09-18.
  30. ^ Korda, Paul. MTV Viewers Choose the Winners of the '4th Annual TRL Awards' Airing on Saturday, February 25th Lưu trữ 2011-07-15 tại Wayback Machine. 2006-02-22. Truy cập 2009-10-01.
  31. ^ Madonna, Mariah Carey and Kanye West among TRL Awards Winners Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine. 2006-02-26. Truy cập 2009-10-01.
  32. ^ “1994 MTV VIDEO MUSIC AWARDS”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  33. ^ “1995 MTV VIDEO MUSIC AWARDS”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  34. ^ “1996 MTV VIDEO MUSIC AWARDS”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  35. ^ “1998 MTV Video Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  36. ^ “2005 MTV Video Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  37. ^ “2006 MTV Video Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  38. ^ “2007 MTV Video Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  39. ^ “2009 MTV Video Music Awards”. Rock on the Net. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  40. ^ Ai Otsuka's Nominator for 2 Awards at VMA 2007 Lưu trữ 2012-02-23 tại Wayback Machine. Channel-ai.com. 2007-06-10. Truy cập 2009-10-09.
  41. ^ mtvU WOODIE AWARDS | Winners By Category Lưu trữ 2009-08-30 tại Wayback Machine. mtvU. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2009.
  42. ^ Vlessing, Etan (ngày 20 tháng 6 năm 2006). “Offishall dominates MuchMusic Video Awards”. Hollywood Reporter.
  43. ^ 2006 MMVA Winners MuchMusic. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  44. ^ 2005 MMVA Winners. MuchMusic. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  45. ^ 16th Annual MVPA Award Winners. MVPA. 2007-05-16. Truy cập 2009-09-18.
  46. ^ 14th Annual MVPA Awards (2005) Lưu trữ 2012-09-19 tại Wayback Machine. MVDBase.com. Truy cập 2009-09-18.
  47. ^ 15th Annual MVPA Awards (2006) Lưu trữ 2011-05-15 tại Wayback Machine. MVDBase.com. Truy cập 2009-09-18.
  48. ^ MVPA Award Winners 2006. VideoStatic.com. Truy cập 2009-09-18.
  49. ^ Artist of the Year Awards. NARM. Truy cập 2009-08-15.
  50. ^ “Star-Studded 19TH Annual Nickelodeon Kids' Choice Awards”. Nickelodeon Kids' Choice Awards. ngày 4 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  51. ^ SHOCKWAVES NME AWARDS – THE 2005 WINNERS. NME. ngày 17 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  52. ^ ShockWaves NME Awards 2006: The Shortlist. NME.ngày 23 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  53. ^ |
  54. ^ 2006 Past Nominees and Winners. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  55. ^ OASIS - OASIS LEAD Q AWARDS RACE. ContactMusic.com. Truy cập 2009-09-18.
  56. ^ 2005 Radio Music Awards. NBC.com. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  57. ^ Autrijve, Rainier Van (ngày 15 tháng 12 năm 2004). “Video Game Awards 2004 Award Winners Announced (PC)”. GameSpy. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2008.
  58. ^ OUTSTANDING CREATIVE ACHIEVEMENT 2005 Lưu trữ 2008-10-27 tại Wayback Machine. MixFoundation. Truy cập 2009-09-18.
  59. ^ FOX ANNOUNCES NOMINEES FOR "THE 2005 TEEN CHOICE AWARDS" FOX. ngày 1 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  60. ^ “2005 Nominees”. Fox. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  61. ^ TEEN CHOICE 2009 Lưu trữ 2009-06-24 tại Wayback Machine FOX. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
  62. ^ “USA Character Approved”. usanetwork.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  63. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  64. ^ “Broadway World - #1 for Broadway Shows, Theatre, Entertainment, Tickets & More!”. broadwayworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  65. ^ World Music Awards 2006. CelebritiesWorldwide.com. Truy cập 2009-09-18.
  66. ^ 2005 World Music Awards Winners and Nominees/Nominations. popstarplus.com. Truy cập 2009-09-18.
  67. ^ “XM Satellite Radio Announces First Annual XM Nation Music Awards”. XM Satellite Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  68. ^ XM Names Winners Of XM Nation Music Awards Lưu trữ 2012-02-23 tại Wayback Machine. FMQB.com. 2005-12-05. Truy cập 2009-09-19.
  69. ^ GWEN STEFANI, MARIAH CAREY, KEITH URBAN, RYAN ADAMS, M.I.A., FALL OUT BOY AND OTHERS RECEIVE TOP HONORS FROM XM SATELLITE RADIO'S FIRST ANNUAL XM NATION MUSIC AWARDS Lưu trữ 2006-11-11 tại Wayback Machine. XMRadio. 2005-12-05. Truy cập 2009-09-19.
  70. ^ BAM (magazine) Wikipedia. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2009.
  71. ^ 2003 California Music Awards Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine SideWalksTV. 2003-05-25. Truy cập 2009-09-15.
  72. ^ TOP SINGLES ARTISTS of 1994. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-01.
  73. ^ a b c “Rocklist.net....Rolling Stone (USA) End Of Year Lists.”. rocklistmusic.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  74. ^ Kerrang! 100 greatest gigs of all time. Rocklist.net. Truy cập 2009-10-04.
  75. ^ 100 Albums You Must Hear Before You Die. Rocklist.net. Truy cập 2009-10-04.
  76. ^ a b c d e Green Day Timeline. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-15.
  77. ^ MTV: 100 Greatest Music Videos Ever Made. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-02.
  78. ^ The Kerrang! 50 Most Influential Albums Of All Time Lưu trữ 2016-05-14 tại Wayback Machine. Rocklist.net. Truy cập 2009-10-04.
  79. ^ VH1: 100 Best Songs of the Past 25 Years. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-01.
  80. ^ The RS 500 Greatest Albums of All Time Lưu trữ 2008-04-02 tại Wayback Machine. Rolling Stone. 2003-11-18. Truy cập 2009-10-01.
  81. ^ a b c TOP POP SONGS OF 2005. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-02.
  82. ^ TOP POP SINGLES ARTISTS of 2005. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-01.
  83. ^ SPIN 100 Greatest Albums 1985-2005. Rocklistmusic.com. Truy cập 2009-10-02.
  84. ^ VH1: 100 Greatest Songs of the 90's. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-15.
  85. ^ a b Definitive 200. Rockhall.com. Truy cập 2009-10-06.
  86. ^ Top 100 Songs of the 2000s... So Far. Rock On The Net. Truy cập 2009-10-01.
  87. ^ SPIN Magazine's Top 90 Albums of the 90s Lưu trữ 2011-09-29 tại Wayback Machine. Listal.com. Truy cập 2009-10-02.
  88. ^ The 100 best albums from 1983 to 2008 Lưu trữ 2013-07-23 tại Wayback Machine. EW.com. Truy cập 2009-10-01.
  89. ^ Hottest 100 of All Time. ABC.net. Truy cập 2009-10-02.
  90. ^ a b Kerrang Readers 50 Best Albums Of The 21st Century. ilox.com. 2009-08-05. Truy cập 2009-10-12.
  91. ^ a b [1] Lưu trữ 2010-02-08 tại Wayback Machine.
  92. ^ [2] Lưu trữ 2009-12-13 tại Wayback Machine.
  93. ^ “Music News”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  94. ^ [3].
  95. ^ a b [4] Lưu trữ 2010-04-16 tại Wayback Machine.
  96. ^ [5].
  97. ^ [6].
  98. ^ [7].
  99. ^ “125 Best Albums of the Past 25 Years”. Spin.
  100. ^ [8] Lưu trữ 2010-09-14 tại Wayback Machine.
  101. ^ “Best albums of 2012”. Rolling Stone. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013. |first= thiếu |last= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Parkson tham gia vào thị trường Việt Nam từ năm 2005 và trở thành một trong những siêu thị bán lẻ hàng hiệu quốc tế đầu tiên tại đây.
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào