277 Elvira

277 Elvira
Mô hình ba chiều của 277 Elvira dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiAuguste H. Charlois
Ngày phát hiện3 tháng 5 năm 1888
Tên định danh
(277) Elvira
A888 JA
Vành đai chính (Koronis)
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát44.637 ngày (122,21 năm)
Điểm viễn nhật3,14812 AU (470,952 Gm)
Điểm cận nhật2,62032 AU (391,994 Gm)
2,88422 AU (431,473 Gm)
Độ lệch tâm0,091 498
4,90 năm (1789,1 ngày)
266,399°
0° 12m 4.378s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo1,162 50°
231,271°
137,520°
Trái Đất MOID1,61736 AU (241,954 Gm)
Sao Mộc MOID2,29684 AU (343,602 Gm)
TJupiter3,285
Đặc trưng vật lý
Kích thước27,19±0,9 km[1]
27,19 km[2]
29,69 giờ (1,237 ngày)
0,2770±0,020[1]
0,277[2]
  • Tholen = S
  • B–V = 0,806
  • U–B = 0,436
9,84[1][2]

Elvira (định danh hành tinh vi hình: 277 Elvira) là một tiểu hành tinh điển hình ở vành đai chính vàn ó thuộc nhóm tiểu hành tinh Koronis.

Ngày 3 tháng 5 năm 1888, nhà thiên văn học người Pháp Auguste H. Charlois phát hiện tiểu hành tinh Elvira khi ông thực hiện quan sát ở Nice và nó có lẽ được đặt theo tên một nhân vật trong "Méditations poétiques" (1820) và "Harmonies poétiques et religieuses" (1830) của Alphonse de Lamartine.[3]

Một nhóm các nhà thiên văn học, trong đó có Lucy D’Escoffier Crespo da SilvaRichard P. Binzel, đã sử dụng các quan sát từ năm 1998 tới năm 2000 để xác định vectơ quay tròn xếp thẳng hàng của nhóm tiểu hành tinh Koronis, trong đó có "277 Elvira". Công trình hợp tác này dẫn tới việc lập ra 61 đường cong ánh sáng quay vòng riêng mới, thêm vào các quan sát đã xuất bản trước đây.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “277 Elvira”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ a b c Delbo', Marco; Tanga, Paolo (tháng 2 năm 2009), “Thermal inertia of main belt asteroids smaller than 100 km from IRAS data”, Planetary and Space Science, 57 (2), tr. 259–265, arXiv:0808.0869, Bibcode:2009P&SS...57..259D, doi:10.1016/j.pss.2008.06.015.
  3. ^ Schmadel Lutz D. Dictionary of Minor Planet Têns (fifth edition), Springer, 2003. ISBN 3540002383.
  4. ^ Slivan, S. M., Binzel, R. P., Crespo da Silva, L. D., Kaasalainen, M., Lyndaker, M. M., Krco, M.: "Spin vectors in the Koronis family: comprehensive results from two independent analyses of 213 rotation lightcurves,"Icarus, 162, 2003, pp. 285-307.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem