Trạng thái hiển thị ban đầu: hiện tại mặc định là expanded
Để thiết lập trạng thái hiển thị ban đầu của bản mẫu, sử dụng tham số |state=
như sau:
|state=collapsed
: {{Định vị tiểu hành tinh|state=collapsed}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái đóng, nghĩa là thu gọn về thanh tiêu đề|state=expanded
: {{Định vị tiểu hành tinh|state=expanded}}
để hiển thị bản mẫu ở trạng thái mở, nghĩa là hiện ra đầy đủ|state=autocollapse
: {{Định vị tiểu hành tinh|state=autocollapse}}
{{hộp điều hướng}}
, {{thanh bên}}
, hay các bảng khác trên trang cũng có thuộc tính đóng mởexpanded
(xem tham số |state=
trong mã bản mẫu).![]() | Đây là trang bản mẫu được khóa vô hạn, do nó nguy hiểm cao. Vui lòng thảo luận bất kì thay đổi nào tại trang thảo luận; bạn có thể yêu cầu sửa trang này cho một bảo quản viên hoặc điều phối viên sửa đổi trang nếu đó là sửa đổi không tranh cãi hoặc được đồng ý bởi sự đồng thuận. Bạn cũng có thể yêu cầu mở khóa trang đó. |
The first 2 unnamed arguments are, respectively, the previous and next successive minor planet page titles.
|number=
is used to link the transcluded page's name to the appropriate List of minor planets sub-list with its corresponding anchor. It should contain the MP's number only, such as |number=55636
.
|PageName=
is used to customize the display of the transcluded page's name, such as |PageName={{mp|(55637) 2002 UX|25}}
.
For example,
{{Định vị tiểu hành tinh|(55636) 2002 TX300|number=55637|PageName={{mp|(55637) 2002 UX|25}}|(55638) 2002 VE95}}
produces