281 Lucretia

281 Lucretia
Mô hình ba chiều của 281 Lucretia dựa trên đường cong ánh sáng của nó
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện31 tháng 10 năm 1888
Tên định danh
(281) Lucretia
Phiên âm/lˈkrʃə/
Đặt tên theo
Caroline L. Herschel
A888 UC, 1906 FD
1948 EK, 1984 JX
Vành đai chính (Flora family)
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát48.245 ngày (132,09 năm)
Điểm viễn nhật2,47750 AU (370,629 Gm)
Điểm cận nhật1,89821 AU (283,968 Gm)
2,18786 AU (327,299 Gm)
Độ lệch tâm0,132 39
3,24 năm (1182,0 ngày)
161,880°
0° 18m 16.423s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo5,304 07°
31,4134°
16,7540°
Trái Đất MOID0,910575 AU (136,2201 Gm)
Sao Mộc MOID2,87915 AU (430,715 Gm)
TJupiter3,658
Đặc trưng vật lý
Kích thước11,76±0,9 km[1]
12 km [2]
Mật độ trung bình
~2,7 g/cm3[3]
0,181 ngày (4,348 giờ)[4]
0,1987±0,035[1]
0,199 [2]
12,02

Lucretia /lˈkrʃə/ (định danh hành tinh vi hình: 281 Lucretia) là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Flora.[4] Ngày 31 tháng 10 năm 1888, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Lucretia khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo Caroline Herschel, một trong số các nhà thiên văn học nữ đầu tiên.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “281 Lucretia”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 11 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ a b Supplemental IRAS Minor Planet Survey Lưu trữ 2006-06-23 tại Archive.today
  3. ^ Krasinsky, G. A.; và đồng nghiệp (2002). “Hidden Mass in the Asteroid Belt”. Icarus. 158 (1): 98–105. Bibcode:2002Icar..158...98K. doi:10.1006/icar.2002.6837.
  4. ^ a b Kryszczynska, A.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2012). “Do Slivan states exist in the Flora family?. I. Photometric survey of the Flora region”. Astronomy & Astrophysics. 546: 51. Bibcode:2012A&A...546A..72K. doi:10.1051/0004-6361/201219199. A72.
  5. ^ “Asteroid Taxonomy”. Planetary Science Institute. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(281) Lucretia”. Dictionary of Minor Planet Names – (281) Lucretia. Springer Berlin Heidelberg. tr. 38. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_282. ISBN 978-3-540-00238-3.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp