466 Tisiphone

Tisiphone
Khám phá[1]
Khám phá bởiMax WolfLuigi Carnera
Nơi khám pháĐài thiên văn Heidelberg-Königstuhl
Ngày phát hiệnngày 17 tháng 1 năm 1901
Tên định danh
Tên định danh
466 Tisiphone
Đặt tên theo
Tisiphone
1901 FX
Cybele
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên ngày 14 tháng 5 năm 2008 (ngJ 2454600.5)
Cận điểm quỹ đạo3.08387527 ± 2.4907e-07 AU
Viễn điểm quỹ đạo3.645955198 ± 2.48e-08 ĐVTV
3.364915235 ± 2.2889e-08 AU
Độ lệch tâm0.083520666 ± 7.1805e-08
6.17 ±
6.298e-08 NJ
80.820978 ±
7.0114e-05°
Độ nghiêng quỹ đạo19.170344 ±
1.2471e-05°
291.169193 ± 2.0851e-05°
247.096396 ± 7.2272e-05°
Đặc trưng vật lý
Kích thước121 km[2]
8.824 ±
0.009 g[3]
Suất phản chiếu0.056[2]
Kiểu phổ
C[2]

466 Tisiphone là một tiểu hành tinhvành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Cybele. Tiểu hành tinh này do Max WolfLuigi Carnera phát hiện ngày 17.01.1901 ở Heidelberg, và được tạm đặt tên 1901 FX. Tên chính thức của nó được đặt theo tên Tisiphone, một nữ thần trong thần thoại Hy Lạp.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Barucci, M.A. (tháng 11 năm 1987). "Classification of asteroids using G-mode analysis". Icarus. Quyển 72. tr. 304–324. doi:10.1016/0019-1035(87)90177-1.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b 466 Tisiphone tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
  2. ^ a b c "A Study of Cybele Asteroids I. Spin Properties of Ten Asteroids". Icarus. Quyển 149 số 1. tháng 1 năm 2001. tr. 190–197. doi:10.1006/icar.2000.6507. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  3. ^ "CCD Photometry of 466 Tisiphone". The Minor Planet Bulletin. Quyển 26 số 2. January–tháng 3 năm 1999. tr. 9–10. {{Chú thích tạp chí}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka