51 Pegasi

51 Pegasi
51 Pegasi trên bản đồ 100x100
51 Pegasi
51 Peg (khoanh tròn) trong chòm sao Phi Mã.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Phi Mã
Xích kinh 22h 57m 27.98004s[1]
Xích vĩ +20° 46′ 07.7912″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 5.49[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG5V[3]
Cấp sao biểu kiến (B)6.16[4]
Cấp sao biểu kiến (R)5.0[4]
Cấp sao biểu kiến (I)4.7[4]
Cấp sao biểu kiến (J)4.66[4]
Cấp sao biểu kiến (H)4.23[4]
Cấp sao biểu kiến (K)3.91[2]
Chỉ mục màu U-B+0.20[5]
Chỉ mục màu B-V+0.67[5]
Chỉ mục màu V-R0.37
Chỉ mục màu R-I0.32
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−33.7 km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 207.25 ± 0.31[1] mas/năm
Dec.: 60.34 ± 0.30[1] mas/năm
Thị sai (π)64.07 ± 0.38[1] mas
Khoảng cách50.9 ± 0.3 ly
(15.61 ± 0.09 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)4.51
Chi tiết
Khối lượng1.11[3] M
Bán kính1.237 ± 0.047[2] R
Độ sáng1.30 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.33[6] cgs
Nhiệt độ5571 ± 102[2] K
Độ kim loại [Fe/H]0.20[6] dex
Tự quay21.9 ± 0.4 days[7]
Tuổi6.1–8.1[8] Gyr
Tên gọi khác
Helvetios, 51 Peg, GJ 882, HR 8729, BD +19°5036, HD 217014, LTT 16750, GCTP 5568.00, SAO 90896, HIP 113357.[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
ARICNSdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

51 Pegasi (viết tắt 51 Peg), còn có tên Helvetios,[10] là một ngôi sao tương tự Mặt Trời định vị ở 50,9 năm ánh sáng (15,6 parsec)[1] từ Trái Đất trong chòm sao Phi Mã. Đây là ngôi sao đầu tiên thuộc dải chính được tìm thấy có một ngoại hành tinh (định danh 51 Pegasi b, tên không chính thức Bellerophon, sau này là Dimidium) quay xung quanh nó.[11]

Hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
The 51 Pegasi planetary system (shown to scale)
Hệ hành tinh 51 Pegasi [12]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b (Dimidium) ≥ 0,472 ± 0,039 MJ 0,0527 ± 0,0030 4,230785 ± 0,000036 0,013 ± 0,012

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c d van Belle, Gerard T.; von Braun, Kaspar (2009). “Directly Determined Linear Radii and Effective Temperatures of Exoplanet Host Stars”. The Astrophysical Journal (abstract). 694 (2): 1085–1098. arXiv:0901.1206. Bibcode:2009ApJ...694.1085V. doi:10.1088/0004-637X/694/2/1085.
  3. ^ a b Poppenhäger, K.; và đồng nghiệp (1 tháng 12 năm 2009), “51 Pegasi – a planet-bearing Maunder minimum candidate”, Astronomy and Astrophysics, 508 (3): 1417–1421, arXiv:0911.4862, Bibcode:2009A&A...508.1417P, doi:10.1051/0004-6361/200912945
  4. ^ a b c d e Monet, David G.; và đồng nghiệp (1 tháng 2 năm 2003). “The USNO-B Catalog”. The Astronomical Journal. 125 (2): 984–993. arXiv:astro-ph/0210694. Bibcode:2003AJ....125..984M. doi:10.1086/345888.
  5. ^ a b Johnson, H. L.; và đồng nghiệp (1966). “UBVRIJKL photometry of the bright stars”. Communications of the Lunar and Planetary Laboratory. 4 (99). Bibcode:1966CoLPL...4...99J.
  6. ^ a b Frasca, A.; và đồng nghiệp (1 tháng 12 năm 2009). “REM near-IR and optical photometric monitoring of pre-main sequence stars in Orion. Rotation periods and starspot parameters”. Astronomy and Astrophysics. 508 (3): 1313–1330. Bibcode:2009A&A...508.1313F. doi:10.1051/0004-6361/200913327.
  7. ^ Simpson, E. K.; và đồng nghiệp (1 tháng 11 năm 2010), “Rotation periods of exoplanet host stars”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 408 (3): 1666–1679, arXiv:1006.4121, Bibcode:2010MNRAS.408.1666S, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17230.x [as "HD 217014"]
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên apj687_2_1264
  9. ^ “51 Peg – Star suspected of Variability”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Mayor, Michael; Queloz, Didier (1995). “A Jupiter-mass companion to a solar-type star”. Nature. 378 (6555): 355–359. Bibcode:1995Natur.378..355M. doi:10.1038/378355a0.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên apj646_1_505
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Chúng ta sẽ cùng nhau truy vấn xem tính hợp pháp của một loại tiền tệ đến từ đâu?