Trong toán học, logarit thông thường là logarit với cơ số là 10.[1][2] Nó cũng có tên khác logarit thập phân, được đặt tên theo hệ cơ số đi kèm, hoặc tên là logarit Briggsian, được đặt tên của nhà toán học Anh Henry Briggs, người đầu tiên sử dụng, hoặc tên khác là logarit chuẩn.
Trong lịch sử, logarit này có tên là logarithmus decimalis[3] hoặc logarithmus decadis.[4] Logarit thường ghi là log10(x), hoặc đôi khi Log(x) với L là chữ in hoa (tuy nhiên, ký hiệu này không rõ ràng vì nó cũng có thể có nghĩa là hàm đa trị logarit tự nhiên phức tạp). Trên máy tính, logarit thông thường có tên viết tắt là "log", nhưng các nhà toán học thường sử dụng cách này để biểu diễn cho logarit tự nhiên (với cơ số e ≈ 2.71828) hơn cho là logarit thông thường. Để tránh sự nhầm lẫn, ISO/IEC 80000 khuyến cáo sử dụng log10(x) nên viết ở dạng lg(x) và loge(x) nên là ln(x).
^Hall, Arthur Graham; Frink, Fred Goodrich (1909). “Chapter IV. Logarithms [23] Common logarithms”. Trigonometry. Part I: Plane Trigonometry. New York: Henry Holt and Company. tr. 31.
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào