Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | E. W. Elst |
Ngày phát hiện | 4 tháng 2 năm 1989 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Iguanodon |
1989 CB3, 1994 PV30 | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 3 tháng 6 năm 2006 (JD 2453890.1370709) | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.0216201 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.5783541 AU |
2.2999871 AU | |
Độ lệch tâm | 0.1210298 |
1274.0501293 d (3.49 a) | |
87.69722° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 5.43504° |
264.40297° | |
217.84888° | |
Đặc trưng vật lý | |
S-type asteroid[1] | |
14.5 mag | |
9941 Iguanodon là một tiểu hành tinh kiểu S thuộc vành đai chính, quay quanh Mặt Trời mất 3.49 năm.[2]
Nó được phát hiện ngày 4 tháng 2 năm 1989 bởi Eric Elst ở Đài thiên văn Nam Âu và có tên chỉ định là "1989 CB3". Nó được đặt theo tên chi khủng long Iguanodon.[3]