Alpes cottiennes

Alpes cottiennes
tiếng Pháp: Alpes Cottiennes, tiếng Ý: Alpi Cozie
Dãy núi
Monte Viso trong Alpes cottiennes, nhìn từ Rochemelon
Các quốc gia Pháp, Ý
Các vùng Savoie, Piedmont
Bộ phận của Alpes
Ranh giới tại Maritime Alps, Graian Alps, Dauphiné Alps
Điểm cao nhất Monte Viso
 - cao độ 3.841 m (12.602 ft)
 - tọa độ 44°40′18″B 7°15′13″Đ / 44,67167°B 7,25361°Đ / 44.67167; 7.25361

Dãy núi Alpes cottiennes (tiếng Pháp: Alpes Cottiennes; tiếng Ý: Alpi Cozie) là một dãy núi ở phần tây nam của dãy núi Alpes. Dãy núi này làm thành biên giới giữa Pháp (các tỉnh Hautes-Alpes, Savoie) và Ý (vùng Piedmont). Đèo Maddalena chia cách dãy núi này với dãy núi Alpes maritimes; đèo Mont Cenis chia cách với dãy núi Graian Alps; đèo Col du Galibier chia cách với dãy núi Alpes du Dauphiné.

Các đường hầm Fréjus dành cho xe hơi và xe lửa giữa thị xã Modane (Pháp) và thành phố Susa (Ý) là các đường giao thông huyết mạch quan trọng giữa Lyon, Grenoble của Pháp và Torino của Ý.

Dãy núi Alpes cottiennes là đầu nguồn của các sông Durance, Arc cùng các sông nhánh của chúng bên phía Pháp; sông Dora Riparia và các sông nhánh của sông Po bên phía Ý.

Các ngọn núi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các ngọn núi chính của dãy Alpes cottiennes là:

Ngọn Độ cao (m/ft)
Monte Viso 3841 12,609
Viso di Vallante 3672 12,048
Aiguille de Scolette 3505 11,500
Aiguille de Chambeyron 3412 11,155
Bric de Chambeyron 3388 11,116
Pic de la Font Sancte 3387 11,112
Rognosa d'Etiache 3385 11,106
Dents d'Ambin 3382 11,096
Punta Ferrand 3364 11,037
Visolotto 3353 11,001
Bric de Rubren 3340 10,958
Rochebrune 3324 10,906
Punta Sommeiller 3321 10,896
Bric Froid 3302 10,833
Grand Glaiza 3286 10,781
Rognosa di Sestriere 3279 10,758
Panestrel 3253 10,673
Roche du Grand Galibier 3242 10,637
Peou Roc 3231 10,601
Pic du Pelvat 3218 10,558
Pointe Haute de Mary 3212 10,539
Pain de Sucre 3208 10,526
Mont Thabor 3182 10,440
Pointe des Cerces 3180 10,434
Tete des Toillies 3179 10,430
Monte Granero 3170 10,401
Pic du Thabor 3144 10,316
Mont Chaberton 3135 10,286
Tete de Moyse 3110 10,204
Monte Meidassa 3105 10,187
Pelvo d'Elva 3064 10,053
Rocca Bianca 3059 10,307
Mont Politri 3051 10,009
Monte Albergian 3040 9974
Pic Caramantran 3025 9925
Bric Bouchet 2998 9836
Pointe des Marcelettes 2909 9545
Pic du Malrif 2906 9535
Punta Cournour 2868 9410

Các đèo

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đèo chính của dãy núi Alpes cottiennes là:

tênđịa điểmloại
(năm 1911)
độ cao (m/ft)
Col Sommeiller Bardonecchia to Bramanstuyết 2962/9718
Col de la Traversette Crissolo to Abrièsđường xe ngựa 2950/9679
Col d'AmbinExilles to Bramanstuyết 2854/9364
Col de St Veran Valle Varaita to the Queyras Valleyđường đi bộ 2844/9331
Col du Parpaillon Ubaye Valley to the Queyras Valleyđường đi bộ 2780/9121
Col d'Etache Bardonecchia to Bramansđường xe ngựa 2787/9144
Col AgnelValle Varaita to the Queyras Valleyđường xe 2744/9003
Col Girardin Ubaye Valley to the Queyras Valleyđường xe ngựa 2699/8855
Col de Sautron Valle Maira to Barcelonnette đường xe ngựa 2689/8823
Col de Longet Ubaye Valley to Valle Varaitađường xe ngựa 2672/8767
Col de Mary Ubaye Valley to Valle Mairađường xe ngựa 2654/8708
Col d'Abriès Perosa to Abrièsđường xe ngựa 2650/8695
Col de la Roue Bardonecchia to Modaneđường xe ngựa 2566/8419
Col du Fréjus Bardonecchia to Modaneđường đất 2542
Col de ClapierBramans to Susađường xe ngựa 2491/8173
Col d'Izoard Briançon to the Queyras Valleyđường xe 2388/7835
Col de la Croix or Passo de la CroceTorre Pellice to Abrièsđường xe ngựa 2309/7576
Petit Mont Cenis Bramans to the Mont Cenis Plateauđường xe ngựa 2184/7166
Col de VarsUbaye Valley to the Queyras Valleyđường xe 2115/6939
Mont Cenis Lanslebourg to Susađường xe 2101/6893
Col de Sestriere Pinerolo to Cesana Torineseđường xe 2021/6631
Col de Larche/Đèo Maddalena Ubaye Valley to the Stura Valleyđường xe 1991/6532
Col de Montgenèvre Briançon tới Susađường xe 1854/6083
Col de l'Echelle Briançon tới Bardonecchiađường xe 1760/5774


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ