Amfetaminil

Amfetaminil
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • DE: Anlage II
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-Phenyl-2-(1-phenylpropan-2-ylamino)acetonitrile
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.037.767
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H18N2
Khối lượng phân tử250.338
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • N#CC(NC(C)Cc1ccccc1)c2ccccc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C17H18N2/c1-14(12-15-8-4-2-5-9-15)19-17(13-18)16-10-6-3-7-11-16/h2-11,14,17,19H,12H2,1H3 ☑Y
  • Key:NFHVTCJKAHYEQN-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Amfetaminil (còn gọi là amphetaminil, N -cyanobenzylamphetamine, [1]AN-1, tên thương hiệu Aponeuron) là một chất kích thích ma túy có nguồn gốc từ amphetamine, được phát triển vào những năm 1970 và được sử dụng để điều trị bệnh béo phì,[2] ADHD,[3][4] và chứng ngủ rũ.[5] Nó phần lớn đã được rút khỏi sử dụng lâm sàng sau các vấn đề với lạm dụng.[6] Thuốc là một tiền chất của amphetamine.[7][8]

Hóa học lập thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Amfetaminil là một phân tử có hai trung tâm lập thể. Do đó, bốn đồng phân lập thể khác nhau tồn tại:

  • (R) -2 - [(R) -1-Phenylpropan-2-ylamino] -2-phenylacetonitril (CAS-Nr. 478392-08-4)
  • (S) -2 - [(S) -1-Phenylpropan-2-ylamino] -2-phenylacetonitril (CAS-Nr. 478392-12-0)
  • (R) -2 - [(S) -1-Phenylpropan-2-ylamino] -2-phenylacetonitril (CAS-Nr. 478392-10-4)
  • (S) -2 - [(R) -1-Phenylpropan-2-ylamino] -2-phenylacetonitril (CAS-Nr. 478392-14-2)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ I.K. Morton; Judith M. Hall (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Concise Dictionary of Pharmacological Agents: Properties and Synonyms. Springer Science & Business Media. tr. 13–. ISBN 978-94-011-4439-1.
  2. ^ Harris LS. The stimulants and hallucinogens under consideration: a brief overview of their chemistry and pharmacology. Drug and Alcohol Dependence 1986; 17:107.
  3. ^ Meyer-Probst B, Vehreschild T. Influencing the lack of concentration in hyperkinetic schoolchildren with Aponeuron. Psychiatrie, Neurologie und Medizinische Psychologie (Leipz) 1976; 28:491.
  4. ^ Paclt I, Florian J, Brunclikova J, Ruzickova I. Effect of Aponeuron in the treatment of children with hyperkinetic syndrome. (Czech). Ceska a Slovenska Psychiatrie. 1996 May;92 Suppl 1:41-57.
  5. ^ Schlesser JL. Drugs Available Abroad - A Guide to Therapeutic Drugs Approved Outside the US. MEDEX Books, Detroit, 1991.
  6. ^ Winter E. Drug abuse and dependence of the amphetamine type with special regard to Amphetaminil (Aponeuron(R)). (German). Psychiatrie, Neurologie und Medizinische Psychologie (Leipzig). 1976 Sep;28(9):513-25.
  7. ^ Amitava Dasgupta (ngày 2 tháng 7 năm 2012). Resolving Erroneous Reports in Toxicology and Therapeutic Drug Monitoring: A Comprehensive Guide. John Wiley & Sons. tr. 96–. ISBN 978-1-118-34785-0.
  8. ^ AHC Media, LLC (ngày 17 tháng 3 năm 2014). Pediatric Trauma Care II: A clinical reference for physicians and nurses caring for the acutely injured child. AHC Media, LLC. tr. 118–. ISBN 978-1-934863-59-6.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Shadow Of Death: Premium Games
Shadow Of Death: Premium Games
Trong tựa game này người chơi sẽ vào vai một người chiến binh quả cảm trên chuyến hành trình chiến đấu và cố gắng dẹp tan bè lũ hắc ám ra khỏi vương quốc
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ