Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Sinh | 9 tháng 2, 2000 [1] Iași, România[2] |
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Tay thuận | Tay phải (trái tay hai tay) |
Tiền thưởng | US$ 65,460 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 160–119 (57.35%) |
Số danh hiệu | 4 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 304 (16 tháng 5 năm 2022) |
Thứ hạng hiện tại | Thứ 397 (9 tháng 1 năm 2023) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 79–63 (55.63%) |
Số danh hiệu | 7 ITF |
Thứ hạng cao nhất | Thứ 200 (11 tháng 4 năm 2022) |
Thứ hạng hiện tại | Thứ 239 (25 tháng 7 năm 2022) |
Cập nhật lần cuối: 1 tháng 8 năm 2022. |
Andreea Prisăcariu (sinh ngày 9 tháng 2 năm 2000) là tay vợt chuyên nghiệp người România.[3]
Prisăcariu có thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng WTA là thứ 304 ở nội dung đơn và thứ 200 ở nội dung đôi. Cô đã giành được bốn danh hiệu đơn và bảy danh hiệu đôi tại ITF.
Prisăcariu đã giành được danh hiệu lớn nhất của cô tại Solgironès Open Catalunya, trong nội dung đánh đôi với người đánh cặp Valentina Ivakhnenko.[4]
|
|
Kết quả | T-B | Thời gian | Giải đấu | Khán giả | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1–0 | Tháng 8 năm 2019 | ITF Tabarka, Tunisia | 15,000 | Đất nện | ![]() |
6–4, 6–4 |
Vô địch | 2–0 | Tháng 8 năm 2019 | ITF Tabarka, Tunisia | 15,000 | Đất nện | ![]() |
2–6, 6–2, 6–1 |
Á quân | 2–1 | Tháng 11 năm 2019 | ITF Monastir, Tunisia | 15,000 | Cứng | ![]() |
2–6, 1–3 ret. |
Vô địch | 3–1 | Tháng 2 năm 2021 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Đất nện | ![]() |
6–3, 7–5 |
Vô địch | 4–1 | Tháng 4 năm 2021 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Đất nện | ![]() |
6–3, 7–5 |
Á quân | 4–2 | Tháng 6 năm 2021 | ITF Klosters, Thụy Sĩ | 25,000 | Đất nện | ![]() |
3–6, 2–6 |
|
|
Kết quả | T-B | Thời gian | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Người đánh cặp | Đối thủ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 0–1 | Tháng 11 năm 2018 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
1–6, 3–6 |
Vô địch | 1–1 | Tháng 4 năm 2019 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–4 |
Vô địch | 2–1 | Tháng 1 năm 2020 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 7–5 |
Vô địch | 3–1 | Tháng 3 năm 2020 | ITF Monastir, Tunisia | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vô địch | 4–1 | Tháng 3 năm 2020 | ITF Monastir, Tunisia | 15,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
1–6, 6–3, [10–4] |
Vô địch | 5–1 | Tháng 12 năm 2020 | ITF Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | 15,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 6–4, [10–6] |
Á quân | 5–2 | Tháng 5 năm 2021 | Zagreb Ladies Open, Croatia | 60,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(1), 7–5, [6–10] |
Vô địch | 6–2 | Tháng 5 năm 2021 | ITF La Bisbal d'Empordà, Tây Ban Nha | 60,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–1 |
Vô địch | 7–2 | Tháng 9 năm 2021 | ITF Trieste, Ý | 25,000 | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–2 |
Vô địch | 3–4 | Tháng 1 năm 2023 | Monastir, Tunisia | 40,000 | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–4 |