Anett Kontaveit

Anett Kontaveit
Quốc tịch Estonia
Nơi cư trúViimsi, Estonia
Sinh24 tháng 12, 1995 (29 tuổi)
Tallinn, Estonia
Chiều cao1,74 m (5 ft 8+12 in)
Lên chuyên nghiệp2010
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênNigel Sears
Tiền thưởngUS$3,580,025
Trang chủanettkontaveit.ee
Đánh đơn
Thắng/Thua279–147 (65.49%)
Số danh hiệu1 WTA, 11 ITF
Thứ hạng cao nhấtSố 14 (1 tháng 4 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 20 (10 tháng 6 năm 2019)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV4 (2018)
Pháp mở rộngV4 (2018)
WimbledonV3 (2017, 2018, 2019)
Mỹ Mở rộngV4 (2015)
Đánh đôi
Thắng/Thua45–28
Số danh hiệu5 ITF
Thứ hạng cao nhấtSố 188 (10 tháng 6 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 188 (10 tháng 6 năm 2019)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngV2 (2019)
Pháp Mở rộngV3 (2019)
WimbledonV1 (2017, 2018, 2019)
Giải đồng đội
Fed Cup19–13
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 6 năm 2019.

Anett Kontaveit (phát âm tiếng Estonia: [aˈnet ˈkontaveit]; sinh ngày 24 tháng 12 năm 1995) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Estonia.

Kontaveit đã giành được một danh hiệu đơn tại WTA tour cũng như 7 danh hiệu đơn và 5 danh hiệu đôi tại ITF tour trong sự nghiệp. Cô có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 14 vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 và vị trí số 260 ở bảng xếp hạng đôi vào ngày 21 tháng 4 năm 2014.

Kontaveit vô địch giải Estonian Championships vào năm 2009 và một lần nữa vào năm 2010, trở thành tay vợt trẻ nhất ở Estonia làm được.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 SR T–B %Thắng
Úc Mở rộng A A VL2 V1 V1 V4 V2 0 / 4 4–4 50%
Pháp Mở rộng A VL3 VL2 V1 V2 V4 V1 0 / 4 4–4 50%
Wimbledon A V1 V1 V1 V3 V3 V3 0 / 6 6–6 50%
Mỹ Mở rộng A A V4 V1 V1 V1 0 / 4 3–4 43%
Thắng–Bại 0–0 0–1 3–2 0–4 3–4 8–4 3–3 0 / 18 17–18 49%
Giải đấu 2017 2018 2019 SR T–B %Thắng
Úc Mở rộng A A V2 0 / 1 1–1 50%
Pháp Mở rộng A A 0 / 0 0–0 0
Wimbledon V2 V1 0 / 2 1–2 33%
Mỹ Mở rộng A A 0 / 0 0–0 0
Thắng–Bại 1–1 0–1 1–1 0 / 3 2–3 40%

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Grit Šadeiko
Katrina Lehis
Vận động viên trẻ người Estonia của Năm
2012
2015
Kế nhiệm:
Julia Beljajeva
Kelly Sildaru

Bản mẫu:Top Baltic female tennis players

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.