Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Ngày26 tháng 5 – 9 tháng 6
Lần thứ123
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 32X
Tiền thưởng42,661,000
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Úc Ashleigh Barty
Đôi nam
Đức Kevin Krawietz / Đức Andreas Mies
Đôi nữ
Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Croatia Ivan Dodig
Đơn nam trẻ
Đan Mạch Holger Vitus Nødskov Rune
Đơn nữ trẻ
Canada Leylah Annie Fernandez
Đôi nam trẻ
Brasil Matheus Pucinelli de Almeida /
Argentina Thiago Agustín Tirante
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Chloe Beck / Hoa Kỳ Emma Navarro
Đôi huyền thoại dưới 45
Pháp Sébastien Grosjean / Pháp Michaël Llodra
Đôi nữ huyền thoại
Pháp Nathalie Dechy / Pháp Amélie Mauresmo
Đôi huyền thoại trên 45
Tây Ban Nha Sergi Bruguera / Croatia Goran Ivanišević
Đơn nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Argentina Gustavo Fernández / Nhật Bản Shingo Kunieda
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Úc Dylan Alcott / Hoa Kỳ David Wagner
← 2018 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2020 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là một giải quần vợt Grand Slam được thi đấu trên mặt sân đất nện. Giải đấu sẽ diễn ra tại Stade Roland GarrosParis, Pháp từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 9 tháng 6, bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Rafael Nadal là đương kim vô địch đơn nam và giành được 12 danh hiệu đơn Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng tứ kết.

Đây là lần thứ 123 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm 2019. Các vòng đấu chính nội dung đơn sẽ bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 12 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Điều này trái ngược với hai giải Grand Slam khác – Giải quần vợt Úc Mở rộngWimbledon, khi từ năm 2019 tăng số lượng tay vợt nữ vượt qua vòng loại lên thành 16, để phù hợp với Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.

2019 là năm cuối cùng giải đấu không có mái ở tất cả sân quần vợt. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày thi đấu của giải đã bị hoãn vì mưa.[1] Đây cũng là giải Grand Slam duy nhất vẫn giữ advantage set trong set cuối, trong khi Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon đã chuyển sang tiebreaks.[2][3]

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân Philippe Chatrier là nơi diễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là lần thứ 123 giải Pháp Mở rộng được tổ chức và diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris. Một đồng hồ shot mới cho 25 giây cho tay vợt serving, giữa các điểm sẽ được áp dụng. Ngoài ra, đối với giải trẻ, service sẽ không được áp dụng.[4]

Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ.[5]

Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu,[6] và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[7] Giải đấu sẽ được thi đấu trên mặt sân đất nện và được diễn ra trên 23 sân, trong đó có 3 sân chính, Sân Philippe Chatrier, Sân Suzanne Lenglen và sân mới là Sân Simonne Mathieu.[5][8]

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số tiền thưởng của giải đấu là €42,661,000, tăng 8% so với năm 2018. Nhà vô địch của nội dung đơn nam và đơn nữ sẽ nhận €2,300,000, tăng €100,000 so với năm 2018.[9]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn €2,300,000 €1,180,000 €590,000 €415,000 €243,000 €143,000 €87,000 €46,000 €24,000 €12,250 €7,000
Đôi * €580,000 €290,000 €146,000 €79,500 €42,500 €23,000 €11,500
Đôi nam nữ * €122,000 €61,000 €31,000 €17,500 €10,000 €5,000
Đơn xe lăn €53,000 €26,500 €13,500 €6,750
Đôi xe lăn * €16,000 €8,000 €4,750

* mỗi đội

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nam
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (26 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Nga Anastasia Potapova Đức Angelique Kerber [5] 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Đức Maximilian Marterer 6–2, 6–2, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Ý Lorenzo Sonego 6−2, 6−4, 6−4
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] Hoa Kỳ Madison Brengle 6–2, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Croatia Marin Čilić [11] Ý Thomas Fabbiano 6–3, 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [7] Pháp Quentin Halys [WC] 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Pháp Kristina Mladenovic Pháp Fiona Ferro 6–3, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [7] Nhật Bản Misaki Doi 6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19] Hoa Kỳ Taylor Townsend 5–7, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam Pháp Nicolas Mahut [WC] Ý Marco Cecchinato [16] 2–6, 6–7(6–8), 6–4, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [9] Hoa Kỳ Venus Williams 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam Bỉ David Goffin [27] Litva Ričardas Berankis 6–0, 6–2, 6–2

Ngày 2 (27 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Nga Veronika Kudermetova Đan Mạch Caroline Wozniacki [13] 0–6, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Đức Yannick Hanfmann [Q] 6–2, 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Ba Lan Hubert Hurkacz 6–4, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [10] Nga Vitalia Diatchenko 2–6, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hà Lan Kiki Bertens [4] Pháp Pauline Parmentier 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ România Sorana Cîrstea Slovenia Kaja Juvan [LL] 5–7, 6–4, 7–5
Vòng 1 đơn nam Pháp Jo-Wilfried Tsonga [PR] Đức Peter Gojowczyk 7–6(7–4), 6–1, 4–6, 6–3
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Hoa Kỳ Tommy Paul [WC] 6–4, 4–6, 7–6(7–5), 6–2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Slovakia Viktória Kužmová Pháp Alizé Cornet 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam Pháp Richard Gasquet Đức Mischa Zverev 6–3, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24] Slovakia Jozef Kovalík [PR] 6–1, 6–7(3–7), 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Úc Samantha Stosur Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 6–2, 7–6(7–3)

Ngày 3 (28 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [5] Úc John Millman 7−6(7−4), 6−3, 2−6, 6−7(5−7), 6−3
Vòng 1 đơn nữ Nhật Bản Naomi Osaka [1] Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 0−6, 7−6(7−4), 6−1
Vòng 1 đơn nữ România Simona Halep [3] Úc Ajla Tomljanović 6−2, 3−6, 6−1
Vòng 1 đơn nam Pháp Gaël Monfils [14] Nhật Bản Taro Daniel 6−0, 6−4, 6−1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [8] Chile Nicolás Jarry 3–6, 6–2, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Pháp Caroline Garcia [24] Đức Mona Barthel 6−2, 6−4
Vòng 1 đơn nam Pháp Lucas Pouille [22] Ý Simone Bolelli [Q] 6−3, 6−4, 7−5
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [14] Nga Evgeniya Rodina 6−1, 6−2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Ý Fabio Fognini [9] Ý Andreas Seppi 6–3, 6–0, 3–6, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Belarus Victoria Azarenka Latvia Jeļena Ostapenko 6−4, 7−6(7−4)
Vòng 1 đơn nwux Belarus Aryna Sabalenka [11] Slovakia Dominika Cibulková 7−5, 6−1
Vòng 1 đơn nam Pháp Adrian Mannarino Ý Stefano Travaglia [Q] 6−7(5−7), 6−3, 3−6, 6−2, 6−2

Ngày 4 (29 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [7] Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo 6–3, 7–6(7−3)
Vòng 2 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [7] Pháp Jo-Wilfried Tsonga [PR] 4–6, 6–4, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Đức Oscar Otte [LL] 6−4, 6−3, 6−4
Vòng 2 đơn nữ Slovakia Viktória Kužmová Hà Lan Kiki Bertens [4] 3–1, bỏ cuộc
Vòng 2 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [15] vs Đức Laura Siegemund 4−6, 6−4, 4−4, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19] Thụy Điển Johanna Larsson 6–4, 6–1
Vòng 2 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Đức Yannick Maden [Q] 6−1, 6−2, 6−4
Vòng 2 đơn nữ Croatia Petra Martić [31] Pháp Kristina Mladenovic 6−2, 6−1
Vòng 2 đơn nam Pháp Benoît Paire Pháp Pierre-Hugues Herbert 6−2, 6−2, 5−7, 6−7(6−8), 11−9
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Bolivia Hugo Dellien 4−6, 6−0, 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] Slovakia Kristína Kučová [Q] 6−2, 6−2
Vòng 2 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov Croatia Marin Čilić [11] 6−7(3−7), 6−4, 4−6, 7−6(7−2), 6−3

Ngày 5 (30 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Kazakhstan Alexander Bublik 6−3, 6−7(6−8), 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [15] Đức Laura Siegemund 4−6, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [10] Nhật Bản Kurumi Nara [Q] 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữ Nga Anna Blinkova [Q] Pháp Caroline Garcia [24] 1–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nam Slovakia Martin Kližan vs Pháp Lucas Pouille [22] 7−6(7−4), 2−6, 6−3, 3−1, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Nhật Bản Naomi Osaka [1] Belarus Victoria Azarenka 4−6, 7−5, 6−3
Vòng 2 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Thụy Sĩ Henri Laaksonen [LL] 6−1, 6−4, 6−3
Vòng 2 đơn nam Pháp Gaël Monfils [14] Pháp Adrian Mannarino 6−3, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữ România Simona Halep [3] Ba Lan Magda Linette 6−4, 5−7, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Nga Ekaterina Alexandrova Úc Samantha Stosur 3−6, 6−1, 6−4
Vòng 2 đơn nam Đức Alexander Zverev [5] Thụy Điển Mikael Ymer [Q] 6–1, 6–3, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [8] Nhật Bản Yoshihito Nishioka 5−7, 6−4, 6−2, 6−7(5−7), 6−2

Ngày 6 (31 tháng 5)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Croatia Petra Martić [31] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] 6−3, 6−3
Vòng 2 đơn nam Slovakia Martin Kližan Pháp Lucas Pouille [22] 7−6(7−4), 2−6, 6−3, 3−6, 9–7
Vòng 3 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19] Ukraina Elina Svitolina [9] 6−3, 6−3
Vòng 3 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Bỉ David Goffin [27] 6–1, 6–3, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] vs Serbia Filip Krajinović 7−5, 6−3, 5−5, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Latvia Anastasija Sevastova [12] Bỉ Elise Mertens [20] 6−7(3−7), 6−4, 11−9
Vòng 3 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Na Uy Casper Ruud 6−3, 6−1, 7−6(10−8)
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [7] Slovenia Polona Hercog 6–3, 5–7, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [28] 6−4, 6−4
Vòng 3 đơn nam Pháp Benoît Paire Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 6–2, 4–6, 7–6(7–1), bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam Argentina Leonardo Mayer Pháp Nicolas Mahut [WC] 3–6, 7–6(7–3), 6–4, 7–6(7–3)
Vòng 3 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26] Slovakia Viktória Kužmová 6−2, 6−1

Ngày 7 (1 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ România Simona Halep [3] Ukraina Lesia Tsurenko [27] 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Serbia Filip Krajinović 7−5, 6−3, 6−7(5–7), 7–6(8–6)
Vòng 3 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Ý Salvatore Caruso [Q] 6−3, 6−3, 6−2
Vòng 3 đơn nam Pháp Gaël Monfils [14] Pháp Antoine Hoang [WC] 6−3, 6−2, 6−3
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin Hoa Kỳ Serena Williams [10] 6−2, 7−5
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Ý Fabio Fognini [9] Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [18] 7–6(7–5), 6−4, 4−6, 6−1
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Nhật Bản Naomi Osaka [1] 6−4, 6−2
Vòng 3 đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Uruguay Pablo Cuevas 6−3, 4−6, 6−2, 7−5
Vòng 3 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [8] Đức Andrea Petkovic 6−3, 6−1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Đức Alexander Zverev [5] Serbia Dušan Lajović [30] 6−4, 6−2, 4−6, 1–6, 6−2
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [14] Nga Anna Blinkova [Q] 6–3, 6–7(5–7), 6–4
Vòng 3 đơn nam Argentina Juan Martín del Potro [8] Úc Jordan Thompson 6–4, 6–4, 6–0

Ngày 8 (2 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Croatia Petra Martić [31] Estonia Kaia Kanepi 5–7, 6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Argentina Leonardo Mayer 6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Argentina Juan Ignacio Londero 6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Sloane Stephens [7] Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19] 6−4, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Latvia Anastasija Sevastova [12] 6–2, 6–0
Vòng 4 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26] Croatia Donna Vekić [23] 6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24] Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] 7–6(8–6), 5–7, 6–4, 3–6, 8–6
Vòng 4 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [7] vs Pháp Benoît Paire 6–2, 6–7(8–10), 6–2, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam Argentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
Pháp Grégoire Barrère [WC]
Pháp Quentin Halys [WC]
6–4, 6–4
Vòng 3 đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Đức Anna-Lena Friedsam [PR]
Đức Laura Siegemund [PR]
4–6, 6–3, 6–3
Vòng 3 đôi nam Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Áo Oliver Marach [4]
Croatia Mate Pavić [4]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 2 đôi nam nữ Trung Quốc Zhang Shuai [5]
Úc John Peers [5]
Hungary Tímea Babos
Hungary Márton Fucsovics
6−0, 6−4
Vòng 3 đôi nữ Bỉ Kirsten Flipkens [15]
Thụy Điển Johanna Larsson [15]
Ukraina Nadiia Kichenok
Hoa Kỳ Abigail Spears
6−3, 6−2

Ngày 9 (3 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [8] Hoa Kỳ Sofia Kenin 6−3, 3−6, 6−0
Vòng 4 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Đức Jan-Lennard Struff 6−3, 6−2, 6−2
Vòng 4 đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Pháp Gaël Monfils [14] 6–4, 6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữ România Simona Halep [3] Ba Lan Iga Świątek 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thắng cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [14] Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [7] Pháp Benoît Paire 6–2, 6–7(8–10), 6–2, 6–7(8–10), 7–5
Vòng 4 đơn nam Đức Alexander Zverev [5] Ý Fabio Fognini [9] 3−6, 6−2, 6−2, 7−6(7−5)
Vòng 4 đơn nam Nga Karen Khachanov [10] Argentina Juan Martín del Potro [8] 7–5, 6–3, 3–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nam Argentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
Hà Lan Jean-Julien Rojer [10]
România Horia Tecău [10]
6−4, 6−4
Tứ kết đôi nam Colombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
Kazakhstan Mikhail Kukushkin
Bỉ Joran Vliegen
6–2, 6–2
Vòng 3 đôi nữ Canada Gabriela Dabrowski [4]
Trung Quốc Xu Yifan [4]
Pháp Fiona Ferro
Pháp Diane Parry
6–1, 7–6(7–5)
Vòng 3 đôi nam nữ Ukraina Nadiia Kichenok [ALT]
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi [ALT]
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [6]
Áo Oliver Marach [6]
6−3, 6−4
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Amanda Anisimova Tây Ban Nha Aliona Bolsova [Q] 6–3, 6–0

Ngày 10 (4 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26] Hoa Kỳ Sloane Stephens [7] 6−1, 6−4
Tứ kết đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Nhật Bản Kei Nishikori [7] 6−1, 6−1, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24] 7−6(7−4), 4−6, 7−6(7−5), 6−4
Tứ kết đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Croatia Petra Martić [31] 7−6(7−1), 7−5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
Pháp Arnaud Boetsch
Pháp Cédric Pioline
6−7(5−7), 7−5, [10−8]
Tứ kết đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Úc Samantha Stosur [5]
Trung Quốc Zhang Shuai [5]
3−6, 6−1, 7−6(7−3)
Tứ kết đôi nữ Bỉ Kirsten Flipkens [15]
Thụy Điển Johanna Larsson [15]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [7]
Cộng hòa Séc Květa Peschke [7]
3–6, 7–6(7–4), 6–1
Tứ kết đôi nam Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Hoa Kỳ Rajeev Ram [11]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [11]
6−4, 7−6(8−6)

Ngày 11 (5 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016, tất cả các trận đấu bị hoãn vì điều kiện thời tiết.[10]

Ngày 12 (6 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu thường bắt đầu vào 1500 CEST, nhưng do điều kiện thời tiết vào ngày trước, trận đấu bắt đầu vào 1200 CEST. Trận bán kết đơn nữ chuyển sang thứ 6, ngày 7 tháng 6.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Hoa Kỳ Amanda Anisimova România Simona Halep [3] 6−2, 6−4
Tứ kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Đức Alexander Zverev [5] 7−5, 6−2, 6−2
Bán kết đôi nam Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Colombia Juan Sebastián Cabal [3]
Colombia Robert Farah [3]
7−5, 6−4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [8] Hoa Kỳ Madison Keys [14] 6−3, 7−5
Tứ kết đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Nga Karen Khachanov [10] 6−2, 6−4, 6−2
Bán kết đôi nam Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Argentina Guido Pella
Argentina Diego Schwartzman
7−5, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45 Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Marat Safin
Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
3−6, 7−5, [10−6]
Bán kết đôi nam nữ Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Nicole Melichar [1]
Brasil Bruno Soares [1]
6−2, 6−1
Tứ kết đôi nữ Bỉ Elise Mertens [6]
Belarus Aryna Sabalenka [6]
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
7−5, 6−2
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45 Đức Tommy Haas
Pháp Paul-Henri Mathieu
Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Marat Safin
7−5, 6−3
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 Tây Ban Nha Sergi Bruguera
Croatia Goran Ivanišević
Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
4−6, 6−1, [10−8]
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45 Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Ukraina Andriy Medvedev
Hoa Kỳ James Blake
Úc Mark Philippoussis
6−2, 7−5

Ngày 13 (7 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Thụy Sĩ Roger Federer [3] 6−3, 6−4, 6−2
Bán kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] vs Áo Dominic Thiem [4] 2–6, 6–3, 1–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [8] Hoa Kỳ Amanda Anisimova 6−7(4−7), 6−3, 6−3
Bán kết đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Bỉ Elise Mertens [6]
Belarus Aryna Sabalenka [6]
6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26] 7−5, 7−6(7−2)
Chung kết đôi nam nữ Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Croatia Ivan Dodig
Canada Gabriela Dabrowski [2]
Croatia Mate Pavić [2]
6–1, 7–6(7–5)
Vòng bảng đôi nữ huyền thoại Pháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Pháp Marion Bartoli
Croatia Iva Majoli
6–2, 6–0

Ngày 14 (8 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam Áo Dominic Thiem [4] Serbia Novak Djokovic [1] 6–2, 3–6, 7–5, 5–7, 7–5
Chung kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [8] Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 6−1, 6−3
Chung kết đôi nam Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6−2, 7−6(7−3)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
Hoa Kỳ Michael Chang
Hoa Kỳ John McEnroe
6−4, 7−5
Chung kết đôi nữ huyền thoại Pháp Nathalie Dechy
Pháp Amélie Mauresmo
Hoa Kỳ Martina Navratilova
Nga Dinara Safina
6–3, 6–4
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 Pháp Mansour Bahrami
Pháp Fabrice Santoro
Úc Pat Cash
Pháp Henri Leconte
6–4, 6–2
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
Đức Tommy Haas
Pháp Paul-Henri Mathieu
6−4, 7−5

Ngày 15 (9 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]

Rafael Nadal giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 12, một kỷ lục trong một giải đơn Grand Slam, vượt qua số danh hiệu đơn giành được của Margaret Court.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]
Pháp Kristina Mladenovic [2]
Trung Quốc Duan Yingying
Trung Quốc Zheng Saisai
6–2, 6–3
Chung kết đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [2] Áo Dominic Thiem [4] 6–3, 5–7, 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi huyền thoại trên 45 Tây Ban Nha Sergi Bruguera
Croatia Goran Ivanišević
Thụy Điển Mikael Pernfors
Thụy Điển Mats Wilander
6–2, 4–6, [10–4]
Chung kết đôi huyền thoại dưới 45 Pháp Sébastien Grosjean
Pháp Michaël Llodra
Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero
Ukraina Andriy Medvedev
7–6(7–4), 7–5

Hạt giống đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 20 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 12,355 360 720 12,715 Semifinals lost to Áo Dominic Thiem [4]
2 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 7,945 2,000 2,000 7,945 Champion, defeated Áo Dominic Thiem [4]
3 3 Thụy Sĩ Roger Federer 5,950 0 720 6,670 Semifinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
4 4 Áo Dominic Thiem 4,685 1,200 1,200 4,685 Runner-up, lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
5 5 Đức Alexander Zverev 4,360 360 360 4,360 Quarterfinals lost to Serbia Novak Djokovic [1]
6 6 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4,080 45 180 4,215 Fourth round lost to Thụy Sĩ Stan Wawrinka [24]
7 7 Nhật Bản Kei Nishikori 3,860 180 360 4,040 Quarterfinals lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
8 9 Argentina Juan Martín del Potro 3,235 720 180 2,695 Fourth round lost to Nga Karen Khachanov [10]
9 12 Ý Fabio Fognini 2,785 180 180 2,785 Fourth round lost to Đức Alexander Zverev [5]
10 11 Nga Karen Khachanov 2,800 180 360 2,980 Quarterfinals lost to Áo Dominic Thiem [4]
11 13 Croatia Marin Čilić 2,710 360 45 2,395 Second round lost to Bulgaria Grigor Dimitrov
12 14 Nga Daniil Medvedev 2,625 10 10 2,625 First round lost to Pháp Pierre-Hugues Herbert
13 15 Croatia Borna Ćorić 2,525 90 90 2,525 Third round lost to Đức Jan-Lennard Struff
14 17 Pháp Gaël Monfils 1,965 90 180 2,055 Fourth round lost to Áo Dominic Thiem [4]
15 16 Gruzia Nikoloz Basilashvili 1,970 10 10 1,970 First round lost to Argentina Juan Ignacio Londero
16 19 Ý Marco Cecchinato 1,840 720 10 1,130 First round lost to Pháp Nicolas Mahut [WC]
17 20 Argentina Diego Schwartzman 1,755 360 45 1,440 Second round lost to Argentina Leonardo Mayer
18 21 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,690 90 90 1,690 Third round lost to Ý Fabio Fognini [9]
19 23 Argentina Guido Pella 1,460 45+25 45+20 1,455 Second round lost to Pháp Corentin Moutet [WC]
20 24 Canada Denis Shapovalov 1,425 45 10 1,390 First round lost to Đức Jan-Lennard Struff
21 25 Úc Alex de Minaur 1,410 0+65 45+20 1,410 Second round lost to Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
22 26 Pháp Lucas Pouille 1,385 90 45 1,340 Second round lost to Slovakia Martin Kližan
23 27 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1,370 180 45 1,235 Second round lost to Pháp Antoine Hoang [WC]
24 28 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 1,365 10 360 1,715 Quarterfinals lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
25 22 Canada Félix Auger-Aliassime 1,482 (20) 0 1,462 Withdrew due to left abductor injury
26 33 Pháp Gilles Simon 1,235 90 45 1,190 Second round lost to Ý Salvatore Caruso [Q]
27 29 Bỉ David Goffin 1,325 180 90 1,235 Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [2]
28 30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1,325 90 45 1,280 Second round retired against Uruguay Pablo Cuevas
29 31 Ý Matteo Berrettini 1,320 90 45 1,275 Second round lost to Na Uy Casper Ruud
30 35 Serbia Dušan Lajović 1,226 45 90 1,271 Third round lost to Đức Alexander Zverev [5]
31 32 Serbia Laslo Đere 1,314 10+75 90+10 1,329 Third round lost to Nhật Bản Kei Nishikori [7]
32 34 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 1,230 10 10 1,230 First round lost to Serbia Filip Krajinović

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
8 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 3,745 180 3,565 Chấn thương khuỷu tay phải
10 Hoa Kỳ John Isner 2,895 180 2,715 Chấn thương chân trái
18 Canada Milos Raonic 1,960 0 1,960 Chấn thương đầu gối phải
Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng
1 1 Nhật Bản Naomi Osaka 6,486 130 130 6,486 Third round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
2 2 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 5,685 130 130 5,685 Third round lost to Croatia Petra Martić [31]
3 3 România Simona Halep 5,533 2,000 430 3,963 Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
4 4 Hà Lan Kiki Bertens 5,405 130 70 5,345 Second round retired against Slovakia Viktória Kužmová
5 5 Đức Angelique Kerber 5,095 430 10 4,675 First round lost to Nga Anastasia Potapova
6 6 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 5,055 130 0 4,925 Withdrew due to left arm injury
7 7 Hoa Kỳ Sloane Stephens 4,552 1,300 430 3,682 Quarterfinals lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]
8 8 Úc Ashleigh Barty 4,420 70 2,000 6,350 Champion, defeated Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
9 9 Ukraina Elina Svitolina 3,967 130 130 3,967 Third round lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [19]
10 10 Hoa Kỳ Serena Williams 3,521 240 130 3,411 Third round lost to Hoa Kỳ Sofia Kenin
11 11 Belarus Aryna Sabalenka 3,505 10 70 3,565 Second round lost to Hoa Kỳ Amanda Anisimova
12 12 Latvia Anastasija Sevastova 3,136 10 240 3,366 Fourth round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
13 13 Đan Mạch Caroline Wozniacki 3,063 240 10 2,833 First round lost to Nga Veronika Kudermetova
14 14 Hoa Kỳ Madison Keys 2,965 780 430 2,615 Quarterfinals lost to Úc Ashleigh Barty [8]
15 15 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,893 70 130 2,953 Third round lost to Croatia Donna Vekić [23]
16 16 Trung Quốc Wang Qiang 2,812 130 70 2,752 Second round lost to Ba Lan Iga Świątek
17 17 Estonia Anett Kontaveit 2,565 240 10 2,335 First round lost to Cộng hòa Séc Karolína Muchová
18 18 Đức Julia Görges 2,520 130 10 2,400 First round lost to Estonia Kaia Kanepi
19 19 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 2,465 780 240 1,925 Fourth round lost to Hoa Kỳ Sloane Stephens [7]
20 20 Bỉ Elise Mertens 2,305 240 130 2,195 Third round lost Latvia Anastasija Sevastova [12]
21 21 Nga Daria Kasatkina 2,150 430 70 1,790 Second round lost to Puerto Rico Monica Puig
22 23 Canada Bianca Andreescu 1,973 30 70 2,013 Second round withdrew due to right shoulder injury
23 24 Croatia Donna Vekić 1,940 70 240 2,110 Fourth round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [26]
24 22 Pháp Caroline Garcia 2,055 240 70 1,885 Second round lost to Nga Anna Blinkova [Q]
25 25 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 1,825 10 70 1,885 Second round lost to Đức Andrea Petkovic
26 26 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 1,785 10 780 2,555 Semifinals lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
27 27 Ukraina Lesia Tsurenko 1,767 240 130 1,657 Third round lost to România Simona Halep [3]
28 29 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,672 70 130 1,732 Third round lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
29 30 Hy Lạp Maria Sakkari 1,642 130 70 1,582 Second round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
30 33 România Mihaela Buzărnescu 1,575 240 10 1,345 First round lost to Nga Ekaterina Alexandrova
31 31 Croatia Petra Martić 1,615 70 430 1,975 Quarterfinals lost to Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
32 34 Belarus Aliaksandra Sasnovich 1,550 70 10 1,490 First round lost to Slovenia Polona Hercog

Hạt giống đôi

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Hoa Kỳ Nicole Melichar Brasil Bruno Soares 23 1
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 23 2
Cộng hòa Séc Barbora Krejčiková Hoa Kỳ Rajeev Ram 26 3
Hà Lan Demi Schuurs Hà Lan Jean-Julien Rojer 27 4
Trung Quốc Zhang Shuai Úc John Peers 28 5
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching Áo Oliver Marach 31 6
Ba Lan Alicja Rosolska Croatia Nikola Mektić 33 7
Đức Anna-Lena Grönefeld Colombia Robert Farah 37 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Đặc cách vào vòng đấu chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác.

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi hỗn hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi huyền thoại dưới 45

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi huyền thoại trên 45

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ huyền thoại

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Johanna Konta's semi-final moved to Friday after Wednesday washout”. BBC. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Wimbledon: Final set tie-breaks to be introduced in 2019”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Australian Open announces introduction of final set tie-breaks”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Roland Garros introduces new rules”. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ a b “Roland Garros”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Roland Garros Junior French Defchampionships”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Circuit Info”. International Tennis Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ “The Courts”. Roland Garros. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “Roland Garros 2019: the new prize money unveiled”. Fédération Française de Tennis (FFT). ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “French Open quarter-finals delayed as rain wipes out day's play – live”. The Guardian. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ a b TENNIS - ROLAND-GARROS: GRÉGOIRE BARRÈRE WINS THE FIRST WILD CARD OF THE FFT
  12. ^ TOMMY PAUL GETS HOT, WINS 2019 USTA ROLAND GARROS WILD CARD CHALLENGE
  13. ^ a b [1]
  14. ^ “Lauren Davis Earns French Open Main Draw Wild Card by Winning USTA Roland Garros Wild Card Challenge”. www.tennispanorama.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Kế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2019
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình
Download anime Perfect Blue Vietsub
Download anime Perfect Blue Vietsub
Perfect Blue (tiếng Nhật: パーフェクトブルー; Hepburn: Pāfekuto Burū) là một phim điện ảnh anime kinh dị tâm lý
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel