Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 | |
---|---|
Ngày | 26 tháng 5 – 9 tháng 6 |
Lần thứ | 123 |
Thể loại | Grand Slam |
Bốc thăm | 128S / 64D / 32X |
Tiền thưởng | €42,661,000 |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Paris (XVIe), Pháp |
Sân vận động | Sân vận động Roland Garros |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Rafael Nadal | |
Đơn nữ | |
Ashleigh Barty | |
Đôi nam | |
Kevin Krawietz / Andreas Mies | |
Đôi nữ | |
Tímea Babos / Kristina Mladenovic | |
Đôi nam nữ | |
Latisha Chan / Ivan Dodig | |
Đơn nam trẻ | |
Holger Vitus Nødskov Rune | |
Đơn nữ trẻ | |
Leylah Annie Fernandez | |
Đôi nam trẻ | |
Matheus Pucinelli de Almeida / Thiago Agustín Tirante | |
Đôi nữ trẻ | |
Chloe Beck / Emma Navarro | |
Đôi huyền thoại dưới 45 | |
Sébastien Grosjean / Michaël Llodra | |
Đôi nữ huyền thoại | |
Nathalie Dechy / Amélie Mauresmo | |
Đôi huyền thoại trên 45 | |
Sergi Bruguera / Goran Ivanišević | |
Đơn nam xe lăn | |
Gustavo Fernández | |
Đơn nữ xe lăn | |
Diede de Groot | |
Đơn xe lăn quad | |
Dylan Alcott | |
Đôi nam xe lăn | |
Gustavo Fernández / Shingo Kunieda | |
Đôi nữ xe lăn | |
Diede de Groot / Aniek van Koot | |
Đôi xe lăn quad | |
Dylan Alcott / David Wagner |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là một giải quần vợt Grand Slam được thi đấu trên mặt sân đất nện. Giải đấu sẽ diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 9 tháng 6, bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Rafael Nadal là đương kim vô địch đơn nam và giành được 12 danh hiệu đơn Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng tứ kết.
Đây là lần thứ 123 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm 2019. Các vòng đấu chính nội dung đơn sẽ bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 12 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Điều này trái ngược với hai giải Grand Slam khác – Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon, khi từ năm 2019 tăng số lượng tay vợt nữ vượt qua vòng loại lên thành 16, để phù hợp với Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.
2019 là năm cuối cùng giải đấu không có mái ở tất cả sân quần vợt. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày thi đấu của giải đã bị hoãn vì mưa.[1] Đây cũng là giải Grand Slam duy nhất vẫn giữ advantage set trong set cuối, trong khi Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon đã chuyển sang tiebreaks.[2][3]
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là lần thứ 123 giải Pháp Mở rộng được tổ chức và diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris. Một đồng hồ shot mới cho 25 giây cho tay vợt serving, giữa các điểm sẽ được áp dụng. Ngoài ra, đối với giải trẻ, service sẽ không được áp dụng.[4]
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ.[5]
Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu,[6] và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[7] Giải đấu sẽ được thi đấu trên mặt sân đất nện và được diễn ra trên 23 sân, trong đó có 3 sân chính, Sân Philippe Chatrier, Sân Suzanne Lenglen và sân mới là Sân Simonne Mathieu.[5][8]
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tổng số tiền thưởng của giải đấu là €42,661,000, tăng 8% so với năm 2018. Nhà vô địch của nội dung đơn nam và đơn nữ sẽ nhận €2,300,000, tăng €100,000 so với năm 2018.[9]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | €2,300,000 | €1,180,000 | €590,000 | €415,000 | €243,000 | €143,000 | €87,000 | €46,000 | €24,000 | €12,250 | €7,000 |
Đôi * | €580,000 | €290,000 | €146,000 | €79,500 | €42,500 | €23,000 | €11,500 | — | — | — | — |
Đôi nam nữ * | €122,000 | €61,000 | €31,000 | €17,500 | €10,000 | €5,000 | — | — | — | — | — |
Đơn xe lăn | €53,000 | €26,500 | €13,500 | €6,750 | — | — | — | — | — | — | — |
Đôi xe lăn * | €16,000 | €8,000 | €4,750 | — | — | — | — | — | — | — | — |
* mỗi đội
Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016, tất cả các trận đấu bị hoãn vì điều kiện thời tiết.[10]
Các trận đấu thường bắt đầu vào 1500 CEST, nhưng do điều kiện thời tiết vào ngày trước, trận đấu bắt đầu vào 1200 CEST. Trận bán kết đơn nữ chuyển sang thứ 6, ngày 7 tháng 6.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | Rafael Nadal [2] | Roger Federer [3] | 6−3, 6−4, 6−2 |
Bán kết đơn nam | Novak Djokovic [1] vs Dominic Thiem [4] | 2–6, 6–3, 1–3, hoãn | |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | Ashleigh Barty [8] | Amanda Anisimova | 6−7(4−7), 6−3, 6−3 |
Bán kết đôi nữ | Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2] |
Elise Mertens [6] Aryna Sabalenka [6] |
6–2, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nữ | Markéta Vondroušová | Johanna Konta [26] | 7−5, 7−6(7−2) |
Chung kết đôi nam nữ | Latisha Chan Ivan Dodig |
Gabriela Dabrowski [2] Mate Pavić [2] |
6–1, 7–6(7–5) |
Vòng bảng đôi nữ huyền thoại | Nathalie Dechy Amélie Mauresmo |
Marion Bartoli Iva Majoli |
6–2, 6–0 |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam | Dominic Thiem [4] | Novak Djokovic [1] | 6–2, 3–6, 7–5, 5–7, 7–5 |
Chung kết đơn nữ | Ashleigh Barty [8] | Markéta Vondroušová | 6−1, 6−3 |
Chung kết đôi nam | Kevin Krawietz Andreas Mies |
Jérémy Chardy Fabrice Martin |
6−2, 7−6(7−3) |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | Mikael Pernfors Mats Wilander |
Michael Chang John McEnroe |
6−4, 7−5 |
Chung kết đôi nữ huyền thoại | Nathalie Dechy Amélie Mauresmo |
Martina Navratilova Dinara Safina |
6–3, 6–4 |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | Mansour Bahrami Fabrice Santoro |
Pat Cash Henri Leconte |
6–4, 6–2 |
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45 | Sébastien Grosjean Michaël Llodra |
Tommy Haas Paul-Henri Mathieu |
6−4, 7−5 |
Rafael Nadal giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 12, một kỷ lục trong một giải đơn Grand Slam, vượt qua số danh hiệu đơn giành được của Margaret Court.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2] |
Duan Yingying Zheng Saisai |
6–2, 6–3 |
Chung kết đơn nam | Rafael Nadal [2] | Dominic Thiem [4] | 6–3, 5–7, 6–1, 6–1 |
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand) | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi huyền thoại trên 45 | Sergi Bruguera Goran Ivanišević |
Mikael Pernfors Mats Wilander |
6–2, 4–6, [10–4] |
Chung kết đôi huyền thoại dưới 45 | Sébastien Grosjean Michaël Llodra |
Juan Carlos Ferrero Andriy Medvedev |
7–6(7–4), 7–5 |
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 20 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Novak Djokovic | 12,355 | 360 | 720 | 12,715 | Semifinals lost to Dominic Thiem [4] |
2 | 2 | Rafael Nadal | 7,945 | 2,000 | 2,000 | 7,945 | Champion, defeated Dominic Thiem [4] |
3 | 3 | Roger Federer | 5,950 | 0 | 720 | 6,670 | Semifinals lost to Rafael Nadal [2] |
4 | 4 | Dominic Thiem | 4,685 | 1,200 | 1,200 | 4,685 | Runner-up, lost to Rafael Nadal [2] |
5 | 5 | Alexander Zverev | 4,360 | 360 | 360 | 4,360 | Quarterfinals lost to Novak Djokovic [1] |
6 | 6 | Stefanos Tsitsipas | 4,080 | 45 | 180 | 4,215 | Fourth round lost to Stan Wawrinka [24] |
7 | 7 | Kei Nishikori | 3,860 | 180 | 360 | 4,040 | Quarterfinals lost to Rafael Nadal [2] |
8 | 9 | Juan Martín del Potro | 3,235 | 720 | 180 | 2,695 | Fourth round lost to Karen Khachanov [10] |
9 | 12 | Fabio Fognini | 2,785 | 180 | 180 | 2,785 | Fourth round lost to Alexander Zverev [5] |
10 | 11 | Karen Khachanov | 2,800 | 180 | 360 | 2,980 | Quarterfinals lost to Dominic Thiem [4] |
11 | 13 | Marin Čilić | 2,710 | 360 | 45 | 2,395 | Second round lost to Grigor Dimitrov |
12 | 14 | Daniil Medvedev | 2,625 | 10 | 10 | 2,625 | First round lost to Pierre-Hugues Herbert |
13 | 15 | Borna Ćorić | 2,525 | 90 | 90 | 2,525 | Third round lost to Jan-Lennard Struff |
14 | 17 | Gaël Monfils | 1,965 | 90 | 180 | 2,055 | Fourth round lost to Dominic Thiem [4] |
15 | 16 | Nikoloz Basilashvili | 1,970 | 10 | 10 | 1,970 | First round lost to Juan Ignacio Londero |
16 | 19 | Marco Cecchinato | 1,840 | 720 | 10 | 1,130 | First round lost to Nicolas Mahut [WC] |
17 | 20 | Diego Schwartzman | 1,755 | 360 | 45 | 1,440 | Second round lost to Leonardo Mayer |
18 | 21 | Roberto Bautista Agut | 1,690 | 90 | 90 | 1,690 | Third round lost to Fabio Fognini [9] |
19 | 23 | Guido Pella | 1,460 | 45+25 | 45+20 | 1,455 | Second round lost to Corentin Moutet [WC] |
20 | 24 | Denis Shapovalov | 1,425 | 45 | 10 | 1,390 | First round lost to Jan-Lennard Struff |
21 | 25 | Alex de Minaur | 1,410 | 0+65 | 45+20 | 1,410 | Second round lost to Pablo Carreño Busta |
22 | 26 | Lucas Pouille | 1,385 | 90 | 45 | 1,340 | Second round lost to Martin Kližan |
23 | 27 | Fernando Verdasco | 1,370 | 180 | 45 | 1,235 | Second round lost to Antoine Hoang [WC] |
24 | 28 | Stan Wawrinka | 1,365 | 10 | 360 | 1,715 | Quarterfinals lost to Roger Federer [3] |
1,482 | (20)† | 0 | 1,462 | Withdrew due to left abductor injury | |||
26 | 33 | Gilles Simon | 1,235 | 90 | 45 | 1,190 | Second round lost to Salvatore Caruso [Q] |
27 | 29 | David Goffin | 1,325 | 180 | 90 | 1,235 | Third round lost to Rafael Nadal [2] |
28 | 30 | Kyle Edmund | 1,325 | 90 | 45 | 1,280 | Second round retired against Pablo Cuevas |
29 | 31 | Matteo Berrettini | 1,320 | 90 | 45 | 1,275 | Second round lost to Casper Ruud |
30 | 35 | Dušan Lajović | 1,226 | 45 | 90 | 1,271 | Third round lost to Alexander Zverev [5] |
31 | 32 | Laslo Đere | 1,314 | 10+75 | 90+10 | 1,329 | Third round lost to Kei Nishikori [7] |
32 | 34 | Frances Tiafoe | 1,230 | 10 | 10 | 1,230 | First round lost to Filip Krajinović |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
8 | Kevin Anderson | 3,745 | 180 | 3,565 | Chấn thương khuỷu tay phải |
10 | John Isner | 2,895 | 180 | 2,715 | Chấn thương chân trái |
18 | Milos Raonic | 1,960 | 0 | 1,960 | Chấn thương đầu gối phải |
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm giành được | Điểm sau thi đấu | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Naomi Osaka | 6,486 | 130 | 130 | 6,486 | Third round lost to Kateřina Siniaková |
2 | 2 | Karolína Plíšková | 5,685 | 130 | 130 | 5,685 | Third round lost to Petra Martić [31] |
3 | 3 | Simona Halep | 5,533 | 2,000 | 430 | 3,963 | Quarterfinals lost to Amanda Anisimova |
4 | 4 | Kiki Bertens | 5,405 | 130 | 70 | 5,345 | Second round retired against Viktória Kužmová |
5 | 5 | Angelique Kerber | 5,095 | 430 | 10 | 4,675 | First round lost to Anastasia Potapova |
5,055 | 130 | 0 | 4,925 | Withdrew due to left arm injury | |||
7 | 7 | Sloane Stephens | 4,552 | 1,300 | 430 | 3,682 | Quarterfinals lost to Johanna Konta [26] |
8 | 8 | Ashleigh Barty | 4,420 | 70 | 2,000 | 6,350 | Champion, defeated Markéta Vondroušová |
9 | 9 | Elina Svitolina | 3,967 | 130 | 130 | 3,967 | Third round lost to Garbiñe Muguruza [19] |
10 | 10 | Serena Williams | 3,521 | 240 | 130 | 3,411 | Third round lost to Sofia Kenin |
11 | 11 | Aryna Sabalenka | 3,505 | 10 | 70 | 3,565 | Second round lost to Amanda Anisimova |
12 | 12 | Anastasija Sevastova | 3,136 | 10 | 240 | 3,366 | Fourth round lost to Markéta Vondroušová |
13 | 13 | Caroline Wozniacki | 3,063 | 240 | 10 | 2,833 | First round lost to Veronika Kudermetova |
14 | 14 | Madison Keys | 2,965 | 780 | 430 | 2,615 | Quarterfinals lost to Ashleigh Barty [8] |
15 | 15 | Belinda Bencic | 2,893 | 70 | 130 | 2,953 | Third round lost to Donna Vekić [23] |
16 | 16 | Wang Qiang | 2,812 | 130 | 70 | 2,752 | Second round lost to Iga Świątek |
17 | 17 | Anett Kontaveit | 2,565 | 240 | 10 | 2,335 | First round lost to Karolína Muchová |
18 | 18 | Julia Görges | 2,520 | 130 | 10 | 2,400 | First round lost to Kaia Kanepi |
19 | 19 | Garbiñe Muguruza | 2,465 | 780 | 240 | 1,925 | Fourth round lost to Sloane Stephens [7] |
20 | 20 | Elise Mertens | 2,305 | 240 | 130 | 2,195 | Third round lost Anastasija Sevastova [12] |
21 | 21 | Daria Kasatkina | 2,150 | 430 | 70 | 1,790 | Second round lost to Monica Puig |
22 | 23 | Bianca Andreescu | 1,973 | 30 | 70 | 2,013 | Second round withdrew due to right shoulder injury |
23 | 24 | Donna Vekić | 1,940 | 70 | 240 | 2,110 | Fourth round lost to Johanna Konta [26] |
24 | 22 | Caroline Garcia | 2,055 | 240 | 70 | 1,885 | Second round lost to Anna Blinkova [Q] |
25 | 25 | Hsieh Su-wei | 1,825 | 10 | 70 | 1,885 | Second round lost to Andrea Petkovic |
26 | 26 | Johanna Konta | 1,785 | 10 | 780 | 2,555 | Semifinals lost to Markéta Vondroušová |
27 | 27 | Lesia Tsurenko | 1,767 | 240 | 130 | 1,657 | Third round lost to Simona Halep [3] |
28 | 29 | Carla Suárez Navarro | 1,672 | 70 | 130 | 1,732 | Third round lost to Markéta Vondroušová |
29 | 30 | Maria Sakkari | 1,642 | 130 | 70 | 1,582 | Second round lost to Kateřina Siniaková |
30 | 33 | Mihaela Buzărnescu | 1,575 | 240 | 10 | 1,345 | First round lost to Ekaterina Alexandrova |
31 | 31 | Petra Martić | 1,615 | 70 | 430 | 1,975 | Quarterfinals lost to Markéta Vondroušová |
32 | 34 | Aliaksandra Sasnovich | 1,550 | 70 | 10 | 1,490 | First round lost to Polona Hercog |
Đội | Xếp hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
Nicole Melichar | Bruno Soares | 23 | 1 |
Gabriela Dabrowski | Mate Pavić | 23 | 2 |
Demi Schuurs | Jean-Julien Rojer | 27 | 4 |
Zhang Shuai | John Peers | 28 | 5 |
Chan Hao-ching | Oliver Marach | 31 | 6 |
Alicja Rosolska | Nikola Mektić | 33 | 7 |
Anna-Lena Grönefeld | Robert Farah | 37 | 8 |
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại đơn nam
Thua cuộc may mắn
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]Vượt qua vòng loại đơn nữ
Thua cuộc may mắn
|
Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
|
|
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác.
|
|