Anna Wintour


Anna Wintour

Wintour tại 2024
Sinh3 tháng 11, 1949 (75 tuổi)
Hampstead, Luân Đôn, Anh Quốc
Quốc tịchAnh Quốc
Tư cách công dânAnh Quốc
Mỹ
Học vịNorth London Collegiate School
Nghề nghiệpBiên tập viên, phóng viên
Năm hoạt động1975–nay
Nhà tuyển dụngConde Nast Publications
Nổi tiếng vìTổng biên tập tờ Vogue Mỹ
Tiền lương$2 triệu[1]
Tiền nhiệmGrace Mirabella
Thành viên của hội đồngViện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan
Phối ngẫu
David Shaffer
(cưới 1984⁠–⁠ld.1999)
Con cái2
Cha mẹCharles Wintour
Eleanor Trego Baker
Người thânPatrick Wintour
Chữ ký
150px

Quý bà Anna Wintour (DBE, /ˈwɪntər/, sinh ngày 3/11/1949[2]) là một nhà biên tập, nhà báo người gốc Anh Quốc.[3][4] Bà là tổng biên tập tạp chí Vogue từ năm 1988.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Anna Wintour sinh ra ở Hampstead, London năm 1949. Cha bà là Charles Wintour (1917–1999), biên tập viên của tờ báo Evening Standard, mẹ bà là Eleanor "Nonie" Trego Baker (1917–1995), một phụ nữ người Mỹ.[5] Cuộc hôn nhân của cha mẹ bà kéo dài từ năm 1940 đến năm 1979.[6]

Bà được đặt tên theo bà ngoại là Anna Baker (nhũ danh: Gilkyson).[7][8][9]

Gia đình Anna có năm anh chị em. Anh trai Gerald mất trong một tai nạn giao thông khi còn nhỏ.[10] Em trai bà, Patrick, hiện đang là nhà báo, biên tập viên của The Guardian.[11] Hai người con khác trong gia đình là James và Nora Wintour làm việc trong các cơ quan nhà nước và phi chính phủ.[12]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 26 Tháng 9, 2005; Who Makes How Much – New York's Salary Guide; New York 3 Tháng Ba, 2007.
  2. ^ “Anna Wintour”. Vogue (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ "Obama supporter Anna Wintour reportedly considered for ambassadorial post by administration", The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ Chris Rovzar, "Anna Wintour, Rest of City Turn Out to Vote", New York, November 2008. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Index entry”. FreeBMD. ONS. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Index entry”. FreeBMD. ONS. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ Oppenheimer, 2. "Eleanor Baker, an American, met Wintour at Cambridge University in England in the fall of 1939... [Her mother], Anna Gilkyson Baker, for whom Anna Wintour was named, was a charming, matronly, somewhat ditzy society girl from Philadelphia's Main Line..."
  8. ^ Oppenheimer, 99. "...[H]er animosity intensif[ied] after her father married Slaughter."
  9. ^ Tunstall, Jeremy (1983). The Media in Britain. Columbia University Press. tr. 103. ISBN 0-231-05816-0. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010. ...[F]or example a newish magazine is often identified with a particular editor; an example is the association of Audrey Slaughter in the 1960s and 70s with a succession of young women's publications — Honey, Petticoat, and Over 21.
  10. ^ Oppenheimer, 6
  11. ^ Patrick Wintour, chief political correspondent; The Guardian. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2006
  12. ^ Osley, Richard (ngày 13 tháng 5 năm 2010). “Former Camden Town Hall director Jim Wintour 'quit over pension' – Housing boss feared new tax proposal”. Camden New Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010. Mr Wintour, who is brother of Anna Wintour, the editor-in-chief of Vogue... Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu