Annaba (tiếng Ả Rập: عنابة) là một thành phố cảng thuộc tỉnh Annaba ở đông bắc Algérie, gần sông Seybouse. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 380.504 người, dân số năm 2008 là 257.359 người. Đây là thành phố lớn thứ tư ở Algérie. Thành phố là một trung tâm công nghiệp hàng đầu ở miền đông Algeria.
Dữ liệu khí hậu của Annaba (1976–2005) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 16.3 (61.3) |
16.8 (62.2) |
18.6 (65.5) |
20.5 (68.9) |
23.7 (74.7) |
27.5 (81.5) |
30.5 (86.9) |
31.3 (88.3) |
28.9 (84.0) |
25.9 (78.6) |
20.8 (69.4) |
17.6 (63.7) |
23.2 (73.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 6.9 (44.4) |
7.0 (44.6) |
8.2 (46.8) |
9.8 (49.6) |
13.0 (55.4) |
16.5 (61.7) |
19.0 (66.2) |
20.0 (68.0) |
18.2 (64.8) |
14.9 (58.8) |
10.9 (51.6) |
8.1 (46.6) |
12.7 (54.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 98.5 (3.88) |
76.6 (3.02) |
61.2 (2.41) |
64.1 (2.52) |
38.3 (1.51) |
14.0 (0.55) |
3.1 (0.12) |
8.2 (0.32) |
37.5 (1.48) |
64.8 (2.55) |
98.4 (3.87) |
110.8 (4.36) |
675.5 (26.59) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 14.5 | 12.2 | 11.4 | 11.2 | 8.2 | 4.2 | 1.4 | 2.8 | 6.9 | 9.5 | 14.5 | 14.6 | 111.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 147 | 150 | 188 | 213 | 259 | 311 | 354 | 307 | 252 | 218 | 169 | 108 | 2.676 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[2][3] |