Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aser Pierrick Dipanda Dicka | ||
Ngày sinh | 18 tháng 2, 1989 | ||
Nơi sinh | Douala, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Mohun Bagan A.C. | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | Valencia B | 3 | (0) |
2009–2010 | La Roda | ||
2010–2011 | Olímpic de Xàtiva | ||
2011–2012 | La Roda | 33 | (2) |
2012–2015 | Alzira | ||
2015–2016 | DSK Shivajians | 13 | (7) |
2016–2017 | Shillong Lajong | 17 | (11) |
2017 | Mohammedan | 9 | (12) |
2017– | Mohun Bagan | 21 | (17) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12:45, 27 tháng 2 năm 2018 (UTC) |
Aser Pierrick Dipanda Dicka (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Mohun Bagan A.C. [1] ở I-League.
Sinh ra ở Douala, Dipanda giành phần lớn sự nghiệp thi đấu ở Tây Ban Nha cho Valencia B, La Roda, Olímpic de Xàtiva, và Alzira. Dipanda sau đó chuyển đến Ấn Độ và gia nhập DSK Shivajians của I-League. Anh có màn ra mắt cho câu lạc bộ ngày 17 tháng 1 năm 2016 trước Sporting Goa.[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Liên đoàn | Cúp Quốc gia | Châu lục | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
DSK Shivajians F.C | 2015–16 | I-League | 13 | 7 | — | — | 0 | 0 | — | — | 13 | 7 |
Shillong Lajong | 2016–17 | I-League | 17 | 11 | — | — | 0 | 0 | — | — | 17 | 11 |
Mohammedan S.C | 2017–18 Calcutta Premier Division | Calcutta Football League | 9 | 12 | — | — | 0 | 0 | — | — | 9 | 12 |
Mohun Began A.C | 2017–18 | I-League | 18 | 13 | — | — | 3 | 4 | — | — | 21 | 17 |
Tổng cộng sự nghiệp | 57 | 43 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 58 | 45 |