Mùa giải | 2016–17 |
---|---|
Vô địch | Aizawl |
Xuống hạng | Mumbai |
Champions League | Aizawl |
Cúp AFC | Bengaluru FC |
Số trận đấu | 90 |
Vua phá lưới | Aser Pierrick Dipanda (11 bàn) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Debjit Majumder Albino Gomes (8 trận giữ sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Bengaluru 7–0 DSK Shivajians (22 April 2017) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Minerva Punjab 0–5 East Bengal (29 tháng 1 năm 2017) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Churchill Brothers 4–5 Minerva Punjab (19 tháng 2 năm 2017) |
Chuỗi thắng dài nhất | East Bengal (6 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | East Bengal Mohun Bagan (9 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Mumbai (16 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Mumbai (6 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 29,067 East Bengal vs Mohun Bagan (12 tháng 2 năm 2017) |
Trận có ít khán giả nhất | 300 Minerva Punjab vs Chennai City (8 tháng 4 năm 2017) |
Tổng số khán giả | 470.941 |
Số khán giả trung bình | 5.233 |
← 2015–16 2017–18 →
Thống kê tính đến 30 tháng 4 năm 2017. |
I-League 2016–17 là mùa giải thứ 10 của I-League, giải bóng đá cao nhất cho các câu lạc bộ Ấn Độ, kể từ khi thành lập năm 2007. Mùa giải bắt đầu ngày 7 tháng 1 năm 2017 và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 2017.[1]
Aizawl giành danh hiệu đầu tiên trong vòng đấu cuối cùng sau trận hòa với Shillong Lajong ngày 30 tháng 4 năm 2017. Đương kim vô địch Bengaluru FC về đích thứ 4. Dempo tham gia giải sau khi thăng hạng từ I-League 2nd Division nhưng lại bỏ giải cùng với Salgaocar và Sporting Goa. Aizawl trở lại mặc dù bị xuống hạng, Churchill Brothers, Chennai City, and Minerva Punjab đều giành quyền trực tiếp tham gia I-League.
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Aizawl | Aizawl, Mizoram | Sân vận động Rajiv Gandhi | 5.000[2] |
Bengaluru FC | Bangalore, Karnataka | Sân vận động Sree Kanteerava | 24.000[3] |
Chennai City | Chennai, Tamil Nadu | Sân vận động Jawaharlal Nehru | 40.000[4] |
Churchill Brothers | Vasco da Gama, Goa | Sân vận động Tilak Maidan | 12.000[5] |
DSK Shivajians | Pune, Maharashtra | Sân vận động Balewadi | 12.000[6] |
East Bengal | Kolkata, Tây Bengal | Sân vận động Barasat | 22.000[7] |
Minerva Punjab | Ludhiana, Punjab | Sân vận động Guru Nanak | 15.000[8] |
Mohun Bagan | Kolkata, Tây Bengal | Sân vận động Rabindra Sarobar | 22.000[9] |
Mumbai | Mumbai, Maharashtra | Cooperage Ground | 5.000[10] |
Shillong Lajong | Shillong, Meghalaya | Sân vận động Jawaharlal Nehru | 30.000[11] |
Đội bóng | Huấn luyện viên trưởng | Nhà sản xuất trang phục thi đấu | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
Aizawl | ![]() |
Vamos | NE Consultancy Services |
Bengaluru FC | ![]() |
Puma | JSW Group |
Chennai City | ![]() |
Classic Polo | Baako |
Churchill Brothers | ![]() |
Strikke Sports | Churchill Group |
DSK Shivajians | ![]() |
Nivia | DSK Group |
East Bengal | ![]() |
Shiv Naresh | Kingfisher |
Minerva Punjab | ![]() |
T10 Sports | Indian Armed Forces |
Mohun Bagan | ![]() |
Shiv Naresh | Không có |
Mumbai | ![]() |
Nivia | Playwin |
Shillong Lajong | ![]() |
Adidas | Gionee |
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức đi | Ngày trống | Vị trí trong bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Bengaluru FC | ![]() |
Hết hợp đồng | 1 tháng 6 năm 2016[12] | Trước mùa giải | ![]() |
6 tháng 7 năm 2016[13] |
DSK Shivajians | ![]() |
Từ chức | 8 tháng 6 năm 2016[14] | ![]() |
14 tháng 6 năm 2016[15] | |
Mumbai | ![]() |
Từ chức | 15 tháng 6 năm 2016[16] | ![]() |
22 tháng 6 năm 2016[17] | |
Aizawl | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | 20 tháng 12 năm 2016[18] | ![]() |
20 tháng 12 năm 2016[18] | |
Chennai City | ![]() |
Sa thải | 7 tháng 2 năm 2017[19] | thứ 10 | ![]() |
9 tháng 2 năm 2017[20] |
Churchill Brothers | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | 17 tháng 2 năm 2017[21] | ![]() |
17 tháng 2 năm 2017[21] | |
Mumbai | ![]() |
Sa thải | 18 tháng 3 năm 2017[22] | ![]() |
19 tháng 3 năm 2017[23] | |
East Bengal | ![]() |
Từ chức | 17 tháng 4 năm 2017[24] | thứ 3 | ![]() |
18 tháng 4 năm 2017[25] |
Một đội có thể đăng ký tối đá 4 cầu thủ nước ngoài, trong đó có một cầu thủ bắt buộc là cầu thủ châu Á.[26]
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ châu Á |
---|---|---|---|---|
Aizawl | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bengaluru FC | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chennai City | ![]() |
![]() |
![]() |
|
Churchill Brothers | ![]() |
![]() |
![]() | |
DSK Shivajians | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
East Bengal | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Minerva Punjab | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Mohun Bagan | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Mumbai | ![]() |
![]() | ||
Shillong Lajong | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Aizawl (C) | 18 | 11 | 4 | 3 | 24 | 14 | +10 | 37 | Tham gia vòng loại Champions League |
2 | Mohun Bagan | 18 | 10 | 6 | 2 | 27 | 12 | +15 | 36 | |
3 | East Bengal | 18 | 10 | 3 | 5 | 33 | 15 | +18 | 33 | |
4 | Bengaluru FC | 18 | 8 | 6 | 4 | 30 | 15 | +15 | 30 | Tham gia vòng loại play-off Cúp AFC[a] |
5 | Shillong Lajong | 18 | 7 | 5 | 6 | 24 | 23 | +1 | 26 | |
6 | Churchill Brothers | 18 | 5 | 5 | 8 | 24 | 26 | −2 | 20 | |
7 | DSK Shivajians | 18 | 4 | 6 | 8 | 22 | 30 | −8 | 18 | |
8 | Chennai City | 18 | 4 | 5 | 9 | 15 | 29 | −14 | 17 | |
9 | Minerva Punjab | 18 | 2 | 7 | 9 | 17 | 33 | −16 | 13[b] | |
10 | Mumbai (R) | 18 | 2 | 7 | 9 | 9 | 28 | −19 | 13[b] | Xuống hạng I-League 2nd Division |
Nhà \ Khách[1] | AFC | BFC | CCFC | CB | DSK | EB | MP | MB | MFC | SLFC |
Aizawl |
1–1 |
1–0 |
3–1 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
2–0 |
2–1 | |
Bengaluru FC |
1–0 |
2–0 |
3–0 |
7–0 |
1–3 |
1–1 |
0–0 |
3–0 |
3–0 | |
Chennai City |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
0–0 |
1–2 |
2–1 |
1–4 | |
Churchill Brothers |
1–3 |
2–1 |
6–1 |
3–0 |
0–2 |
4–5 |
2–1 |
1–2 |
0–0 | |
DSK Shivajians |
0–1 |
2–2 |
2–0 |
1–1 |
1–2 |
4–4 |
0–0 |
5–0 |
2–3 | |
East Bengal |
1–1 |
2–1 |
3–0 |
1–2 |
0–1 |
3–1 |
0–0 |
2–0 |
1–1 | |
Minerva Punjab |
2–2 |
0–1 |
0–2 |
0–0 |
0–0 |
0–5 |
0–1 |
2–1 |
1–2 | |
Mohun Bagan |
3–2 |
3–0 |
2–1 |
1–0 |
3–1 |
2–1 |
4–0 |
2–2 |
2–0 | |
Mumbai |
0–1 |
0–0 |
0–0 |
0–0 |
1–0 |
0–4 |
0–0 |
0–0 |
1–1 | |
Shillong Lajong |
1–1 |
0–2 |
2–0 |
1–0 |
1–2 |
1–2 |
2–1 |
1–1 |
3–1 |
Nguồn: I-League
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]
|
Vua phá lưới người Ấn Độ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Bengaluru FC | Mumbai | 3–0 | 18 tháng 1 năm 2017 | [28] |
![]() |
East Bengal | Minerva Punjab | 5–0 | 29 tháng 1 năm 2017 | [29] |
![]() |
Churchill Brothers | Chennai City | 6–1 | 22 tháng 4 năm 2017 | [30] |
4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Churchill Brothers dẫn đầu bảng xếp hạng fair play cuối mùa giải.[31]
Thứ hạng | Đội bóng | Tổng số điểm |
---|---|---|
Churchill Brothers | ||
Chennai City | ||
Shillong Lajong | ||
Bengaluru FC | ||
DSK Shivajians | ||
Aizawl | ||
East Bengal | ||
Minerva Punjab | ||
Mumbai | ||
Mohun Bagan |
Đội bóng | St | Tích lũy | Cao | Thấp | Trung bình |
---|---|---|---|---|---|
East Bengal | 9 | 88.537 | 29,067 | 2.351 | 9.726 |
Bengaluru FC | 9 | 78.771 | 12.642 | 5.311 | 8.752 |
Mohun Bagan | 9 | 71.199 | 23.859 | 3.256 | 7.911 |
Aizawl | 9 | 62.488 | 11.000 | 4.725 | 6.943 |
Shillong Lajong | 9 | 56.200 | 23.700 | 3.200 | 6.244 |
Chennai City | 9 | 26.538 | 5.434 | 1.123 | 2.949 |
Minerva Punjab | 9 | 24.814 | 5.169 | 300 | 2.757 |
Churchill Brothers | 9 | 23,044 | 3.927 | 1.736 | 2.560 |
Mumbai | 9 | 19.319 | 3.624 | 838 | 2.145 |
DSK Shivajians | 9 | 10,051 | 1.547 | 648 | 1.118 |
Total | 90 | 470.941 | 29,067 | 300 | 5.233 |
Thứ hạng | Đội nhà | Tỉ số | Đội khách | Khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | East Bengal | 0–0 | Mohun Bagan | 29,067 | 12 tháng 2 năm 2017 | Sân vận động Kanchenjunga |
2 | Mohun Bagan | 2–1 | East Bengal | 23.859 | 9 tháng 4 năm 2017 | Sân vận động Kanchenjunga |
3 | Shillong Lajong | 1–1 | Aizawl | 23.700 | 30 tháng 4 năm 2017 | JLN Stadium |
4 | East Bengal | 1–1 | Aizawl | 12.700 | 7 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Barasat |
5 | Bengaluru FC | 1–3 | East Bengal | 12.642 | 25 tháng 2 năm 2017 | Sân vận động Sree Kanteerava |
Giải thưởng I-League 2016–17 được bầu chọn bởi các huấn luyện viên và đội trưởng các đội bóng.[32]
Giải thưởng | Người nhận |
---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải | Sunil Chhetri (Bengaluru FC) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Debjit Majumder (Mohun Bagan) |
Giải thưởng Jarnail Singh cho Hậu vệ xuất sắc nhất | Anas Edathodika (Mohun Bagan) |
Tiền vệ xuất sắc nhất | Alfred Jaryan (Aizawl) |
Tiền đạo xuất sắc nhất | Aser Pierrick Dipanda (Shillong Lajong) |
Cầu thủ triển vọng nhất | Jerry Lalrinzuala (DSK Shivajians) |
Giải thưởng Syed Abdul Rahim cho Huấn luyện viên xuất sắc nhất | Khalid Jamil (Aizawl) |
Tổ chức xuất sắc nhất | DSK Shivajians Bengaluru FC |
Giải thưởng Fairplay | Churchill Brothers |
Trọng tài xuất sắc nhất | Pranjal Banerjee |
|
|
Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ 2016–17 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2017