Ashoro 足寄町 | |
---|---|
Vị trí Ashoro trên bản đồ Hokkaidō (phó tỉnh Tokachi) | |
Tọa độ: 43°15′B 143°33′Đ / 43,25°B 143,55°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Tỉnh | Hokkaidō (phó tỉnh Tokachi) |
Huyện | Ashoro |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,408,09 km2 (543,67 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 6,563 |
• Mật độ | 4,7/km2 (12/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Khí hậu | Dfb |
Website | www |
Biểu trưng | |
Loài chim | Bonasa bonasia |
Hoa | Rhododendron dauricum |
Cây | Picea glehnii |
Ashoro (足寄町 Ashoro-chō) là thị trấn thuộc huyện Ashoro, phó tỉnh Tokachi, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 6.563 người và mật độ dân số là 4,7 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 1.408,09 km2.
Dữ liệu khí hậu của Ashoro, Hokkaidō | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 7.3 (45.1) |
11.8 (53.2) |
17.9 (64.2) |
30.0 (86.0) |
38.8 (101.8) |
37.1 (98.8) |
37.5 (99.5) |
36.6 (97.9) |
34.4 (93.9) |
26.8 (80.2) |
21.4 (70.5) |
13.9 (57.0) |
38.8 (101.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −1.4 (29.5) |
−0.1 (31.8) |
4.6 (40.3) |
11.9 (53.4) |
18.2 (64.8) |
21.7 (71.1) |
24.7 (76.5) |
25.6 (78.1) |
22.0 (71.6) |
15.9 (60.6) |
8.2 (46.8) |
0.8 (33.4) |
12.7 (54.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −9.1 (15.6) |
−7.5 (18.5) |
−1.4 (29.5) |
5.2 (41.4) |
11.2 (52.2) |
15.3 (59.5) |
19.1 (66.4) |
20.1 (68.2) |
16.0 (60.8) |
9.1 (48.4) |
2.0 (35.6) |
−5.9 (21.4) |
6.2 (43.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −16.3 (2.7) |
−15.2 (4.6) |
−7.5 (18.5) |
−1.1 (30.0) |
4.8 (40.6) |
10.2 (50.4) |
14.8 (58.6) |
16.0 (60.8) |
11.1 (52.0) |
3.2 (37.8) |
−3.6 (25.5) |
−12.2 (10.0) |
0.3 (32.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −29.4 (−20.9) |
−29.0 (−20.2) |
−21.9 (−7.4) |
−13.3 (8.1) |
−5.4 (22.3) |
−0.6 (30.9) |
5.1 (41.2) |
5.7 (42.3) |
−1.0 (30.2) |
−7.3 (18.9) |
−17.2 (1.0) |
−24.4 (−11.9) |
−29.4 (−20.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 26.2 (1.03) |
17.7 (0.70) |
32.3 (1.27) |
55.8 (2.20) |
83.8 (3.30) |
72.4 (2.85) |
114.0 (4.49) |
147.3 (5.80) |
124.5 (4.90) |
79.6 (3.13) |
44.0 (1.73) |
36.0 (1.42) |
833.5 (32.81) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 5.1 | 4.3 | 6.1 | 8.1 | 10.1 | 9.5 | 10.4 | 11.4 | 10.6 | 8.8 | 7.3 | 6.6 | 98.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 181.8 | 173.1 | 203.4 | 183.1 | 176.4 | 146.9 | 123.8 | 127.0 | 144.2 | 167.4 | 161.9 | 164.9 | 1.953,9 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |