Asterias

Asterias
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Echinodermata
Lớp (class)Asteroidea
Bộ (ordo)Forcipulatida
Họ (familia)Asteriidae
Chi (genus)Asterias
Linnaeus, 1758
Species
See text.
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Asterias là tên của một chi sao biển thuộc họ Asteriidae. Chi này có nhiều loài phổ biến như: Asterias rubens, Asterias amurensis. Chi này có tổng cộng 8 loài, 8 loài này đều có 5 cánh, là loài bản địa của những vùng nước nông ở vùng nước ôn hòa hoặc là lạnh ở phương bắc. Ấu trùng của loài sao biển này là sinh vật phù du. Ở ÚC, Asterias amurensisloài xâm lấn còn ở Nhật Bản, chúng trở thành loài xâm hại đối với ngành nuôi trồng động thực vật biển.

Năm 1758, nhà động vật học người Thụy Điển Carl Linnaeus đã đề xuất đây là một chi mới khi phát hiện ra Asterias rubens. Ban đầu chỉ có loài này, nhưng về sau thì các loài khác lần lượt được phát hiện rồi thêm vào chi này. Qua nhiều lần chỉnh sửa và thay đổi, tính đến hiện tại, chỉ có 8 loài là thuộc chi này.[2]

Asterias và nhiều chi trong bộ Forcipulatida giống nhau ở chỗ chân kìm nhỏ. Đó là bộ phận giống càng ở cua trên da của chúng để cấu con mồi hoặc kẻ thù. Các loài của chi Asterias có hai loại chân kìm: một loại nằm rải rác trên da và loại khác nhỏ hơn nằm ở các gai lưng. "Mang da" (tiếng Anh: Skin gill) là bộ phận dùng để thở và bài tiết cũng xuất hiện ở 8 loài của chi này. Ngoài ra, nó còn có bộ xương ngoài.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như cơ sở dữ liệu sinh vật biển, chi này hiện có 8 loài:[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mah, Christopher L. (2007). Asterias Linnaeus, 1758”. World Register of Marine Species (WoRMS). Flanders Marine Institute. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ Дьяконов, А.М. (1950). Морские звезды морей СССР [Определители по фауне. 34 (Tableaux analytiques de la faune de l'URSS 34)] (bằng tiếng Nga). St. Petersburg: Акаде́мии Нау́к СССР. tr. 121–128.
  3. ^ Fisher, Walter Kenrick (1923). “A preliminary synopsis of the Asteriidae, a family of sea-stars”. Annals and Magazine of Natural History. 12 (9): 248–249, 598–599. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.