Avimimus

Avimimus
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Phấn trắng, 70 triệu năm trước đây
Hộp sọ được phục dựng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
Liên họ (superfamilia)Caenagnathoidea
Họ (familia)Avimimidae
Kurzanov, 1981
Chi (genus)Avimimus
Kurzanov, 1981
Loài (species)A. portentosus
Danh pháp hai phần
Avimimus portentosus
Kurzanov, 1981

Avimimus /ˌv[invalid input: 'ɨ']ˈmməs/ AY-vi-MY-məs; có nghĩa là "bắt chước loài chim", Latinh Avis = chim + mimus = bắt chước), là một chi khủng long giống sống trong vào cuối kỷ Phấn TrắngMông Cổ, khoảng 70 triệu năm trước.

Kích thước so với một con người

Avimimus là một chi khủng long nhỏ với chiều dài 1,5 m (5 ft).[1] Hộp sọ nhỏ so với cơ thể,[1] mặc dù não và đôi mắt lớn.[1] Kích thước hộp sọ giúp bảo vệ não rất lớn. Điều này cũng phù hợp với giả thuyết rằng Avimimus có bộ não tương ứng lớn.

Hàm Avimimus có hình dạng như một cái mỏ giống con vẹt, và thiếu răng. Mỏ không răng của Avimimus cho thấy rằng nó có thể có được một động vật ăn cỏ hoặc ăn tạp.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Avimimus được cho là họ hàng rất gần của chim, nó có nhiều đặc điểm giống chim hơn các loài khủng long đương thời. Kurzanov, người đã mô tả chi này, kết luận rằng Avimimus, hơn là Archaeopteryx, gần với tổ tiên trực tiếp của chim hiện đại hơn, và Archaeopteryx không liên quan nhiều lắm đến chim.[2] Tuy nhiên, cách nhìn này không được các nghiên cứu phát sinh loài sau đó ủng hộ. Hầu hết các nhà khoa học hiện nay đều cho rằng Avimimus thuộc một nhóm khủng long giống chim nguyên thủy hơn Archaeopteryx.[3][4]

Kurzanov đặt Avimimus trong họ của chính nó, Avimimidae, năm 1981. Năm 1991, Sankar Chatterjee đặt nên bộ AvimimiformesAvimimus nằm trong đó. Cả hai tên này đều không được các nhà cổ sinh vật học dùng. Các nghiên cứu mới hơn cho thấy Avimimus tốt nhất nên đặt trong phân họ Elmisaurinae của họ Oviraptoridae.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c "Avimimus." In: Dodson, Peter & Britt, Brooks & Carpenter, Kenneth & Forster, Catherine A. & Gillette, David D. & Norell, Mark A. & Olshevsky, George & Parrish, J. Michael & Weishampel, David B. The Age of Dinosaurs. Publications International, LTD. p. 130. ISBN 0-7853-0443-6.
  2. ^ Kurzanov, S.M. (1987). "Avimimidae and the problem of the origin of birds." Transactions of the Joint Soviet-Mongolian Paleontological Expedition, 31: 5-92. [in Russian]
  3. ^ Dyke and Thorley (1998). "Reduced cladistic consensus methods and the avian affinities of Protoavis and Avimimus." Archaeopteryx, 16: 123-129.
  4. ^ Turner, Alan H.; Pol, Diego; Clarke, Julia A.; Erickson, Gregory M.; Norell, Mark (2007). “A basal dromaeosaurid and size evolution preceding avian flight” (pdf). Science. 317 (5843): 1378–1381. doi:10.1126/science.1144066. PMID 17823350.
  5. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2010) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2010 Appendix.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy