Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aydın Yılmaz | ||
Ngày sinh | 29 tháng 1, 1988 | ||
Nơi sinh | Bakırköy, İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kasımpaşa | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2005 | Galatasaray | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2015 | Galatasaray | 99 | (5) |
2007 | → Manisaspor (mượn) | 0 | (0) |
2008 | → İstanbul BB (mượn) | 7 | (0) |
2010 | → Eskişehirspor (mượn) | 9 | (0) |
2015– | Kasımpaşa | 7 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | Turkey U16 | 10 | (0) |
2004–2005 | U-17 Thổ Nhĩ Kỳ | 21 | (2) |
2005 | U-18 Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | (2) |
2006 | U-19 Thổ Nhĩ Kỳ | 14 | (4) |
2008–2009 | U-21 Thổ Nhĩ Kỳ | 10 | (3) |
2011–2013 | A2 Thổ Nhĩ Kỳ | 4 | (0) |
2012 | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 9 năm 2015 |
Aydın Yılmaz (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ˈajdɯn jɯɫˈmaz], sinh 29 tháng 1 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu cho câu lạc bộ Süper Lig Kasımpaşa.
Sinh năm 1988 tại Istanbul Aydın Yılmaz, Florya Metin Oktay Facilities chơi bóng đá từ năm 9 tuổi. Aydın Yılmaz vào đội trẻ Galatasaray năm 2001, dưới tên Danone năm 2002.
Ngày 22 tháng 1 năm 2006, Aydın ghi bàn thắng quyết định vào phút cuối cùng cho Galatasaray trước Konyaspor sau khi vào sân từ ghế dự bị trong trận đấu ra mắt tại Süper Lig. Bàn thắng đó được xem là nền tảng cho chức vô địch nổi tiếng năm 2006 của Galatasaray. Ngày 4 tháng 6 năm 2008 anh ký hợp đồng 5 năm với câu lạc bộ Galatasaray.[1]
Anh được chuyển sang Manisaspor theo dạng cho mượn mùa giải 2007-08.[2]
Nửa sau mùa giải 2007-08, anh được cho mượn đến Istanbul BB, thi đấu 7 trận. Cuối mùa giải anh trở lại Galatasaray.
Aydin được cho mượn đến Eskisehirspor mùa giải 2009-10 với sự lựa chọn mua đứt, Eskisehirspor không sử dụng lựa chọn và anh trở lại Galatasaray.[3]
Vào mùa giải 2011-12, anh thi đấu 15 trận và nằm trong đội hình vô địch.
Aydın được xem là cầu thủ thay thế tốt tại Süper Lig mùa giải 2012-13. Anh ra sân 17 trận ở giải vô địch và 2 trận ở Cúp quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ, bị loại kịch tính trước 1461 Trabzon. Sau khi các siêu sao mới Wesley Sneijder và Didier Drogba gia nhập, Aydın bị rơi khỏi hàng ghế lựa chọn và bắt đầu thi đấu ít hơn. Anh cũng đại diện đội bóng ở Champions League trước Sporting Braga trong cả trận sân nhà và sân khách, Aydın ghi bàn thắng quan trọng trên Sân vận động Municipal giúp Galatasaray vào đến vòng đấu loại trực tiếp.
Aydın thi đấu cho U-17 Thổ Nhĩ Kỳ, đội đứng thứ 4 ở Giải vô địch trẻ thế giới 2005 tổ chức ở Peru. Ngày 4 tháng 10 năm 2008, anh được gọi lên đội Thổ Nhĩ Kỳ để thi đấu với Bosnia và Estonia.
Aydın ra mắt đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ ngày 16 tháng 10 năm 2012, trong trận đấu giành suất với Hungary tại Cúp bóng đá thế giới 2014.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Siêu cúp | Châu Âu | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | Trận | Bàn thắng | ||
Galatasaray | 2005–06 | 12 | 1 | 2 | 1 | — | 0 | 0 | 14 | 2 | |
2006–07 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | |
2008–09 | 15 | 1 | 3 | 2 | — | 2 | 0 | 20 | 3 | ||
2009–10 | 11 | 0 | 2 | 0 | — | 4 | 0 | 17 | 0 | ||
2010–11 | 19 | 1 | 5 | 0 | — | 1 | 1 | 25 | 2 | ||
2011–12 | 15 | 2 | 2 | 0 | — | — | 17 | 2 | |||
2012–13 | 17 | 0 | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | 23 | 2 | |
2013–14 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 11 | 0 | |
2014–15 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
Tổng | 99 | 5 | 24 | 4 | 2 | 0 | 12 | 2 | 137 | 11 | |
Manisaspor (mượn) | 2007–08 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
Tổng | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
İstanbul B.B. (mượn) | 2007–08 | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | 7 | 0 | ||
Tổng | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | 7 | 0 | |||
Eskişehirspor (mượn) | 2009–10 | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | ||
Tổng | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 115 | 5 | 24 | 4 | 2 | 0 | 12 | 2 | 153 | 11 |
Đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn thắng |
2012 | 1 | 0 |
Tổng | 1 | 0 |