Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bálint Vécsei | ||
Ngày sinh | 13 tháng 7, 1993 | ||
Nơi sinh | Miskolc, Hungary | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Lugano (cho mượn từ Bologna) | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2008 | Kazincbarcika | ||
2008–2010 | Honvéd | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2015 | Honvéd | 90 | (9) |
2015– | Bologna | 0 | (0) |
2015 | → Lecce | 18 | (1) |
2016– | → Lugano | 42 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-19 Hungary | 8 | (2) |
2012–2014 | U-21 Hungary | 12 | (1) |
2014– | Hungary | 10 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5, 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 9, 2022 |
Bálint Vécsei (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1993, ở Miskolc) là một cầu thủ bóng đá người Hungary hiện tại thi đấu cho đội bóng Thụy Sĩ FC Lugano theo dạng cho mượn từ Bologna F.C. 1909.
Anh bắt đầu chơi bóng tại trường tiểu học Kazinczy Ferenc ở Kazincbarcika. Vì bố anh là giáo viên địa lý-thể dục, anh lập tức có tình yêu với bóng đá. Vécsei khởi đầu sự nghiệp tại đội trẻ của Kazincbarcikai SC.
Ngày 28 tháng 7 năm 2008, Budapest Honvéd ký hợp đồng với anh. Vào ngày 11 tháng 5 năm 2011, anh có trận đấu tại Giải vô địch Hungary đầu tiên trước Győri. Trong mùa giải 2012-13, anh thi đấu 28 trận và ghi 4 bàn.
Ngày 18 tháng 8 năm 2015, anh được ký bởi câu lạc bộ Serie A Bologna F.C. 1909.[1] Cùng thời điểm đó, anh được cho mượn đến U.S. Lecce.
Vào ngày 13 tháng 7 năm 2016, Vécsei gia nhập câu lạc bộ Thụy Sĩ Lugano theo một bản hợp đồng cho mượn dài hạn [2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Honvéd | |||||||||||
2010–11 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | ||
2011–12 | 8 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 10 | 1 | ||
2012–13 | 25 | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 30 | 4 | |
2013–14 | 28 | 5 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 32 | 5 | |
2014–15 | 21 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | 24 | 0 | ||
2015–16 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | |
Tổng cộng | 90 | 9 | 7 | 1 | 4 | 0 | 3 | 0 | 104 | 10 | |
Bologna | |||||||||||
2015–16 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Lecce | |||||||||||
2015–16 | 18 | 1 | 2 | 1 | — | — | 20 | 2 | |||
Tổng cộng | 18 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 108 | 10 | 9 | 2 | 4 | 0 | 3 | 0 | 124 | 12 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 11 năm 2021 | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | San Marino | 4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
2 | 27 tháng 3 năm 2023 | Bulgaria | 1–0 | 3–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |