Đội tuyển bóng đá quốc gia San Marino

San Marino
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Serenissima
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá San Marino
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngRoberto Cevoli
Thi đấu nhiều nhấtMatteo Vitaioli (95)
Ghi bàn nhiều nhấtAndy Selva (8)
Sân nhàStadio Olimpico di Serravalle
Mã FIFASMR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu Alternate home
Hạng FIFA
Hiện tại 210 Giữ nguyên (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất118 (Tháng 9 năm 1993)
Thấp nhất211 (Tháng 11 năm 2018 – Tháng 7 năm 2019, Tháng 3 năm 2022)
Hạng Elo
Hiện tại 210 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất165 (16 tháng 9 năm 1987)
Thấp nhất209 (Tháng 11 năm 2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 San Marino 0–4 Thụy Sĩ 
(Serravalle, San Marino; 14.11.1990)
Trận thắng đậm nhất
 Liechtenstein 1–3 San Marino 
(Vaduz, Liechtenstein; 18.11.2024)
Trận thua đậm nhất
 San Marino 0–13 Đức 
(Serravalle, San Marino; 6.9.2006)

Đội tuyển bóng đá quốc gia San Marino (Ý: Nazionale di calcio di San Marino) là đội tuyển bóng đá nam cấp quốc gia của San Marino do Liên đoàn bóng đá San Marino quản lý và hiện được dẫn dắt bởi huấn luyện viên Roberto Cevoli. Cho đến nay, đội chưa từng tham dự giải đấu lớn nào. Đội hiện đang đứng ở vị trí cuối cùng trên bảng xếp hạng FIFA (210), được xem là đội tuyển quốc gia yếu nhất trên thế giới.

Giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 đến 1990 - Không tham dự
  • 1994 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Giải vô địch châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1960 đến 1988 - Không tham dự
  • 1992 đến 2024 - Không vượt qua vòng loại

UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Pos Pld W D L GF GA
2018–19 D 4th 6 0 0 6 0 16
2020–21 D 3rd 4 0 2 2 0 3
2022–23 D 3rd 4 0 0 4 0 9
2024–25 D 1st 4 2 1 1 5 3
2026–27 C TBD Chưa xác định
Tổng cộng 18 2 3 13 5 31

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên từ 1986 đến nay:

Giai đoạn Huấn luyện viên
1986–1990 San Marino Giulio Casali
1990–1996 San Marino Giorgio Leoni
1996–1998 San Marino Massimo Bonini
1998–2013 San Marino Giampaolo Mazza
2014–2017 San Marino Pierangelo Manzaroli
2018–2021 Ý Franco Varrella
2021- San Marino Fabrizio Costantini

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập cho hai trận đấu gặp  Gibraltar Liechtenstein tại UEFA Nations League 2024–25 lần lượt vào ngày 16 và 19 tháng 11 năm 2024.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024, sau trận gặp  Liechtenstein.[4]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Edoardo Colombo 24 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 10 0 Ý Forlì
1TM Matteo Zavoli 6 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 1 0 San Marino La Fiorita
1TM Pietro Amici 27 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 0 0 Ý Fossombrone

2HV Dante Rossi 12 tháng 7, 1987 (37 tuổi) 36 0 Ý Tropical Coriano
2HV Filippo Fabbri 7 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 30 1 San Marino Victor San Marino
2HV Alessandro Tosi 8 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 22 0 San Marino Victor San Marino
2HV Simone Franciosi 3 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 10 1 Ý Arcella
2HV Giacomo Benvenuti 3 tháng 2, 2006 (18 tuổi) 5 0 Ý Sassuolo Primavera
2HV Tommaso Benvenuti 3 tháng 2, 2006 (18 tuổi) 5 0 Ý Sassuolo Primavera
2HV Giacomo Valentini 26 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 4 0 San Marino Juvenes/Dogana
2HV Marco Pasolini 26 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 3 0 Ý Pietracuta

3TV Alessandro Golinucci 10 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 57 2 San Marino Virtus
3TV Marcello Mularoni 8 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 46 0 San Marino Cosmos
3TV Enrico Golinucci 16 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 43 0 San Marino Folgore
3TV Michael Battistini 8 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 31 0 San Marino Tre Penne
3TV Lorenzo Lazzari 6 tháng 6, 2003 (21 tuổi) 16 2 San Marino Victor San Marino
3TV Andrea Contadini 18 tháng 8, 2002 (22 tuổi) 10 0 Ý Pietracuta
3TV Samuele Zannoni 29 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 6 0 Ý Pietracuta

4 Matteo Vitaioli (đội trưởng) 27 tháng 10, 1989 (35 tuổi) 97 1 San Marino La Fiorita
4 Nicola Nanni 2 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 42 3 Ý Torres
4 Filippo Berardi 18 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 33 3 Ý Vibonese
4 Nicko Sensoli 14 tháng 6, 2005 (19 tuổi) 9 1 San Marino Victor San Marino
4 Nicolas Giacopetti 5 tháng 6, 2006 (18 tuổi) 5 0 San Marino San Marino Academy

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Simone Benedettini 21 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 8 0 San Marino Fiorentino v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023

HV Manuel Battistini 11 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 52 0 San Marino Virtus v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023
HV Cristian Brolli 28 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 24 0 San Marino Folgore v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023
HV Andrea Magi 3 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 3 0 Ý Diegaro v.  Phần Lan, 20 tháng 11 năm 2023
HV Filippo Fabbri 7 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 23 1 Ý Olbia v.  Kazakhstan, 17 tháng 11 năm 2023 SUS
HV Roberto Di Maio 21 tháng 9, 1982 (42 tuổi) 9 0 San Marino Cosmos v.  Kazakhstan, 17 tháng 11 năm 2023 INJ

TV Lorenzo Lunadei 11 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 35 0 San Marino La Fiorita v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023
TV Tommaso Zafferani 19 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 20 0 San Marino La Fiorita v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023
TV Luca Ceccaroli 5 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 19 0 San Marino Tre Penne v.  Đan Mạch, 18 tháng 10 năm 2023
TV Adolfo Hirsch 31 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 60 0 San Marino Fiorentino v.  Slovenia, 11 tháng 9 năm 2023

Fabio Tomassini 5 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 33 0 Ý Pietracuta v.  Phần Lan, 21 tháng 11 năm 2023
Nicola Nanni 2 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 34 1 Ý Olbia v.  Kazakhstan, 17 tháng 11 năm 2023 INJ
Mattia Stefanelli 12 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 19 1 San Marino Fiorentino v.  Slovenia, 11 tháng 9 năm 2023
Danilo Rinaldi 18 tháng 4, 1986 (38 tuổi) 51 1 San Marino La Fiorita v.  Slovenia, 26 tháng 3 năm 2023

INJ Rút lui do chấn thương
PRE Đội hình sơ bộ
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
SUS Đình chỉ thi đấu
WD Rút lui do vấn đề không liên quan đến chấn thương

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Nazionale: tornano tra i convocati Michael Battistini, Simone Franciosi e Pietro Amici”. sanmarinortv.sm (bằng tiếng Ý).
  4. ^ url=https://us.soccerway.com/matches/2024/11/15/europe/uefa-nations-league/san-marino/gibraltar/4319732/
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.