Bò Maine-Anjou

Bò Maine-Anjou
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): Không có nguy cơ[1]:144
Tên gọi khác
  • Rouge des Prés
  • Durham-Mancelle
Quốc gia nguồn gốcPháp
Phân bố
Sử dụngtừng là giống hai mục đích: lấy thịt và sữa, nay chỉ lấy sữa
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    1000–1500 kg[2]:236
  • Cái:
    850–1000 kg[2]:236
Chiều cao
  • Đực:
    trung bình 170 cm[2]:236
  • Cái:
    trung bình 140 cm[2]:236
Bộ lôngcác mảng đỏ
Tình trạng sừngcả hai giới đều có sừng[3]
  • Bos primigenius

Bò Maine-Anjou là một giống bò địa phương của Pháp, được nuôi dưỡng chủ yếu ở vùng Pays de la Loire ở phía tây bắc nước Pháp. Giống bò được tạo ra trong thế kỷ XIX ở tỉnh Maine lịch sử bằng cách lai tạo bò sữa địa phương Mancelle với bò Durham Anh, và lần đầu tiên được gọi là Durham-Mancelle. Ở Pháp nó đã được biết đến từ năm 2004 với tên gọi là bò Rouge des Prés, nhưng tên Maine-Anjou vẫn tiếp tục được sử dụng ở nơi khác. Giống bò này trước đây là một giống bò có mục đích kép, nuôi nhằm sản sinh thịt và sữa, nhưng bây giờ chủ yếu là lấy thịt.

Maine-Anjou được chăn nuôi từ tám quốc gia trên thế giới, với tổng số lượng ước tính khoảng 60.000, trong đó khoảng hai phần ba là ở Pháp.[4] Trong số này, khoảng 90% là ở Pays de la Loire, và phần lớn phần còn lại trong vùng NormandiePoitou-Charentes lân cận.[2]:236 Khoảng 1/3 số lượng bò giống này được nuôi thế giới sống ở Hoa Kỳ, nơi việc đăng ký bắt đầu vào năm 1969.[2]:236

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Maine-Anjou được tạo ra với via trò là một giống bò mục đích kép, cho cả thịt bò và sữa. Kể từ khoảng năm 1970 nó đã được chọn chủ yếu nuôi lấy thịt. Thịt bò Maine-Anjou từ bò Rouge des Prés nuôi ở các vùng Deux-Sèvres, Ille-et-Vilaine, sông Loire-Atlantique, Maine-et-Loire, Mayenne, Orne, SartheVendée đã nhận được Appellation d'Origine Protégée vào năm 2010.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Accessed November 2016.
  2. ^ a b c d e f Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding (sixth edition). Wallingford: CABI. ISBN 9781780647944.
  3. ^ Rouge des prés/France. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Accessed November 2016.
  4. ^ Transboundary breed: Maine-Anjou. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Accessed November 2016.
  5. ^ [s.n.] (21 December 2010). La viande Maine Anjou obtient l'Appellation d'Origine Protégée (AOP) (bằng tiếng Pháp). La Dépêche du Midi.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact