Bạo lực súng đạn ở Hoa Kỳ gây ra hàng chục nghìn trường hợp chết và bị thương hàng năm[4]. 2013, có 73,505 trường hợp bị thương (trung bình cứ 100.000 người thì có 23.2 vụ[5]) và 33.636 vụ tử vong liên quan đến thương tích súng đạn (Cứ 100.000 người thì có 10.6 vụ). Các vụ tử vong bao gồm 21.175 vụ tự tử, 11.208 vụ giết người, 505 vụ do tai nạn súng đạn và 281 vụ do ngộ sát. Quyền sở hữu và kiểm soát súng đạn là một trong những vấn đề gây tranh cãi rộng rãi nhất ở Hoa Kỳ.
Năm 2012, có 8.855 vụ giết người liên quan đến súng đạn ở Hoa Kỳ, trong đó có 6.371 vụ do súng cầm tay. Năm 2012, 64% các vụ tử vong liên quan đến súng ở Hoa Kỳ là tự tử. Năm 2010, có 19.392 vụ tự tử liên quan đến súng đạn và 11.078 vụ giết người liên quan đến súng đạn ở Hoa Kỳ. Năm 2010, 358 hung thủ giết người có súng trường và 6.009 tên có súng ngắn, 1.939 tên có các loại súng chưa xác định khác.[6]
Vào tháng 4 năm 2024, chính quyền Biden đã triển khai các biện pháp mới nhằm quản lý các hoạt động mua bán súng không có giấy phép. Những bước kiểm soát này được kỳ vọng sẽ làm chặt chẽ quy định bằng cách xác định rõ những người nào được sở hữu giấy phép buôn bán vũ khí liên bang.[7]
^ abcGrinshteyn, Erin; Hemenway, David (tháng 3 năm 2016). “Violent Death Rates: The US Compared with Other High-income OECD Countries, 2010”. The American Journal of Medicine. 129 (3): 266–273. doi:10.1016/j.amjmed.2015.10.025. PMID26551975. (Table 4). (PDF).
^National Research Council (2004). "Executive Summary". In Wellford, Charles F.; Pepper, John V.; Petrie, Carol V. (eds.). Firearms and Violence: A Critical Review. Washington, DC: National Academies Press. ISBN 978-0-309-09124-4.
^Council, National Research; Education, Division of Behavioral Social Sciences and; Justice, Committee on Law and; Medicine, Institute of; Executive Office, Institute of Medicine; Violence, Committee on Priorities for A. Public Health Research Agenda to Reduce the Threat of Firearm-Related (ngày 5 tháng 6 năm 2013). Priorities for Research to Reduce the Threat of Firearm-Related Violence. doi:10.17226/18319. ISBN 978-0-309-28438-7.